Các bước cơ bản giải một bài toán hóa học cơ bản – Tài liệu text

Estimated read time 8 min read

Các bước cơ bản giải một bài toán hóa học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.48 KB, 4 trang )

Các bước cơ bản giải bài toán hóa học 1. Các bước giải
Bài toán hóa học trong chương trình hóa học phổ thông có thể được giải bằng nhiều cách
khác nhau, nhưng về cơ bản ta thực hiện theo 4 bước sau:

* Bước 1:
Chuyển các dữ kiện sang số mol nếu có thể.
Để giải quyết được bước này ta phải nhớ được các công thức có liên quan đến số mol
(n).
* Bước 2:
Viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Để giải quyết được bước này ta phải nhớ được tính chất hóa học của các chất.
* Bước 3:
Tính số mol các chất tham gia và tạo thành theo phương trình phản ứng hóa học.
Lưu ý: số mol chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hóa học phải được tính theo
chất đã phản ứng hết.
* Bước 4:
Chuyển số mol các chất đã tính toán được về khối lượng, thể tích khí, hoặc nồng độ mol, …
theo yêu cầu của đề bài.

2. Ví dụ
Ví dụ 1:
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dd HCl. Hãy tính khối lượng của muối và thể tích
khí (ở đktc) thu được sau phản ứng?

Giải
* Bước 1: Chuyển 5,6 gam Fe sang số mol.
Áp dụng công thức: n = m/M
→ n
Fe
= 5,6/56 = 0,1 mol
* Bước 2: Viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Nhận xét: Vì dd HCl dư → Fe đã phản ứng hết, do đó số mol các chất được tính theo Fe.
* Bước 3: Tính số mol các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng theo số mol Fe đã xác
định được ở trên.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Tỷ lệ: 1 2 1 1
Pư: 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
* Bước 4: Chuyển số mol các chất về các đại lượng mà đề bài yêu cầu.
– Khối lượng của muối FeCl
2
Áp dụng công thức: m = n.M
→ m
FeCl2
= 0,1.127 = 12,7 gam
– Thể tích khí H
2
ở đktc
Áp dụng công thức: V = n.22,4
→ V
H2
= 0,1.22,4 = 2,24 lít
Kết luận:

Khối lượng muối thu được là 12,7 gam
Thể tích khí thu được ở đktc là 2,24 lít

***
Ví dụ 2:
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100 ml dd HCl 1M. Hãy tính khối lượng của các chất sau
phản ứng?

Giải
* Bước 1: Chuyển 5,6 gam Fe và 100 ml dd HCl 1M sang số mol.
– Tính số mol Fe
Áp dụng công thức: n = m/M
→ n
Fe
= 5,6/56 = 0,1 mol
– Tính số mol HCl
Đổi 100 ml = 0,1 lít
Áp dụng công thức: n = V.C
M
→ n
HCl
= 0,1.1 = 0,1 mol
* Bước 2: Viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Nhận xét: Theo ptpư số mol Fe phản ứng = 1/2 số mol HCl. Số mol HCl = 0,1 mol → số
mol sắt đã phản ứng = 0,05 mol. Do đó sau phản ứng Fe còn dư, HCl phản ứng hết.

* Bước 3: Tính số mol các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng theo số mol HCl (là
chất đã phản ứng hết) đã xác định được ở trên.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Tỷ lệ: 1 2 1 1
Ban đầu: 0,1 mol 0,1 mol
Pư: 0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol
Sau pư: 0,05 mol 0 0,05 mol 0,05 mol
Các chất sau phản ứng gồm các sản phẩm FeCl
2
(0,05 mol); H
2
(0,05 mol) và chất còn dư
là Fe.
Số mol Fe dư = n
Fe
(ban đầu) – n
Fe
(phản ứng)
= 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
* Bước 4: Chuyển số mol các chất về các đại lượng mà đề bài yêu cầu.
Áp dụng công thức: m = n.M
Ta có:
– Khối lượng FeCl
2
: m
FeCl2

= 0,05.127 = 6,35 gam
– Khối lượng H
2
: m
H2
= 0,05.2 = 0,1 gam
– Khối lượng Fe dư: m
Fe
(dư) = 0,05.56 = 2,8 gam
Fe + 2HC l → FeCl + HNhận xét : Vì dd HCl dư → Fe đã phản ứng hết, do đó số mol các chất được tính theo Fe. * Bước 3 : Tính số mol các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng theo số mol Fe đã xácđịnh được ở trên. Fe + 2HC l → FeCl + HTỷ lệ : 1 2 1 1P ư : 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol * Bước 4 : Chuyển số mol các chất về các đại lượng mà đề bài nhu yếu. – Khối lượng của muối FeClÁp dụng công thức : m = n. M → mFeCl2 = 0,1. 127 = 12,7 gam – Thể tích khí Hở đktcÁp dụng công thức : V = n. 22,4 → VH2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lítKết luận : Khối lượng muối thu được là 12,7 gamThể tích khí thu được ở đktc là 2,24 lít * * * Ví dụ 2 : Cho 5,6 gam Fe tính năng với 100 ml dd HCl 1M. Hãy tính khối lượng của các chất sauphản ứng ? Giải * Bước 1 : Chuyển 5,6 gam Fe và 100 ml dd HCl 1M sang số mol. – Tính số mol FeÁp dụng công thức : n = m / M → nFe = 5,6 / 56 = 0,1 mol – Tính số mol HClĐổi 100 ml = 0,1 lítÁp dụng công thức : n = V.C → nHCl = 0,1. 1 = 0,1 mol * Bước 2 : Viết và cân đối phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Fe + 2HC l → FeCl + HNhận xét : Theo ptpư số mol Fe phản ứng = 1/2 số mol HCl. Số mol HCl = 0,1 mol → sốmol sắt đã phản ứng = 0,05 mol. Do đó sau phản ứng Fe còn dư, HCl phản ứng hết. * Bước 3 : Tính số mol các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng theo số mol HCl ( làchất đã phản ứng hết ) đã xác lập được ở trên. Fe + 2HC l → FeCl + HTỷ lệ : 1 2 1 1B an đầu : 0,1 mol 0,1 molPư : 0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol 0,05 molSau pư : 0,05 mol 0 0,05 mol 0,05 molCác chất sau phản ứng gồm các mẫu sản phẩm FeCl ( 0,05 mol ) ; H ( 0,05 mol ) và chất còn dưlà Fe. Số mol Fe dư = nFe ( khởi đầu ) – nFe ( phản ứng ) = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol * Bước 4 : Chuyển số mol các chất về các đại lượng mà đề bài nhu yếu. Áp dụng công thức : m = n. MTa có : – Khối lượng FeCl : mFeCl2 = 0,05. 127 = 6,35 gam – Khối lượng H : mH2 = 0,05. 2 = 0,1 gam – Khối lượng Fe dư : mFe ( dư ) = 0,05. 56 = 2,8 gam

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours