Cách lập phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8

Estimated read time 9 min read

Cách lập phương trình hóa học cực hay, chi tiết

Cách lập phương trình hóa học cực hay, chi tiết

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

– Phương trình hóa học màn biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học .
– Các bước lập phương trình hóa học :
+ Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

+ Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : Tìm thông số thích hợp đặt trước các công thức .
+ Bước 3. Viết phương trình hóa học .
Ví dụ:
Cho sơ đồ phản ứng sau : Al + HCl → AlCl3 + H2. Lập phương trình hóa học của phản ứng .
Hướng dẫn:
– Thêm thông số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2A lCl3, nên vế trái thêm thông số 6 trước HCl .
Al + 6HC l → 2A lCl3 + H2
– Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2A lCl3, vế trái ta thêm thông số 2 trước Al .
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + H2
– Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HC l, nên vế phải ta thêm thông số 3 trước H2 .
Vậy phương trình hóa học là :
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2
– Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng .

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a ) K + O2 → K2O
b ) Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng .
Hướng dẫn giải:
a ) Đặt thông số 2 trước K2O, được :
K + O2 → 2K2 O
Bên trái cần thêm 4 vào K .
Vậy phương trình hóa học là :
4K + O2 → 2K2 O .
b ) Đặt thông số 2 trước Al2O3, được :
Al + O2 → 2A l2O3
Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2 .
Vậy phương trình hóa học là :
4A l + 3O2 → 2A l2O3 .
Ví dụ 2: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a ) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b ) Al ( OH ) 3 → Al2O3 + H2O
Lập phương trình hóa học của phản ứng .
Hướng dẫn giải:
a ) Thêm 2 vào KMnO4. Vậy phương trình hóa học là
2KM nO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b ) Thêm 2 vào Al ( OH ) 3 được :
2A l ( OH ) 3 → Al2O3 + H2O
Bên phải cần thêm 3 vào H2O .
Vậy phương trình hóa học là
2A l ( OH ) 3 → Al2O3 + 3H2 O
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl
Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng .
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học :
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KC l
Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1 .

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ các chất trong phương trình là
A. 1 : 1 : 1 : 1 .
B. 1 : 3 : 1 : 1 .
C. 1 : 2 : 1 : 1 .
D. 1 : 1 : 2 : 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là : 1 : 2 : 1 : 1 .
Câu 2: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số chất phản ứng và số chất mẫu sản phẩm lần lượt là
A. 2 và 3 .
B. 3 và 2 .
C. 5 và 4 .
D. 1 và 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Chất phản ứng là : MnO2, HCl .
Chất loại sản phẩm là : MnCl2, Cl2, H2O .
Câu 3: Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat và khí hiđro, phản ứng xảy ra là
A. Al + Al2 ( SO4 ) 3 → H2SO4 + H2 .
B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

C. Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 → 2A l + 3H2 SO4 .
D. H2SO4 + H2 → Al2 ( SO4 ) 3 + Al .
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học:
Fe + AgNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là
A. 1 : 2 : 3 : 4 .
B. 2 : 3 : 2 : 5 .
C. 2 : 4 : 3 : 1 .
D. 1 : 3 : 1 : 3 .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Phương trình hóa học :
Fe + 3A gNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + 3A g
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. x, y có thể lần lượt là ? (biết x ≠ y)
A. 2 và 3 .
B. 2 và 1 .
C. 1 và 2 .
D. 3 và 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án A
2F e ( OH ) 3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 6H2 O
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Tổng thông số các chất tham gia phản ứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án C
Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2
Tổng thông số các chất tham gia phản ứng là : 1 + 2 = 3 .
Câu 7: Khí etilen (C2H4) cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước. Tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng là
A. 2 : 3 : 2 : 1 .
B. 1 : 3 : 2 : 2 .
C. 3 : 1 : 2 : 2 .
D. 2 : 1 : 3 : 2 .
Hiển thị đáp án
Đáp án B
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2 O
Vậy tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2 .
Câu 8: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3. Tổng hệ số các chất sản phẩm là
A. 10 .
B. 11 .
C. 12 .
D. 13 .
Hiển thị đáp án
Đáp án D
8Al + 3Fe3O4 Cách lập phương trình hóa học cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 9Fe + 4Al2O3
Tổng thông số các chất loại sản phẩm là 9 + 4 = 13 .
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: P2O5 + H2O → H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất là
A. 3 : 1 : 2 .
B. 1 : 3 : 2 .
C. 1 : 2 : 3 .
D. 2 : 3 : 1 .
Hiển thị đáp án
Đáp án B
P2O5 + 3H2 O → 2H3 PO4
Vậy tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2 .
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3. Tổng hệ số các chất trong phương trình là
A. 7 .
B. 6 .
C. 4 .
D. 5 .
Hiển thị đáp án
Đáp án A
2F e + 3C l2 → 2F eCl3
Tổng thông số các chất trong phương trình là 2 + 3 + 2 = 7 .
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours