Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10

Estimated read time 2 min read
Với các bài toán về Công thức lượng giác chi tiết cụ thể và cách giải bài tập Toán lớp 10 Đại số gồm giải pháp giải chi tiết cụ thể, bài tập minh họa có giải thuật và bài tập tự luyện sẽ giúp học viên biết cách làm bài tập Công thức lượng giác chi tiết cụ thể và cách giải bài tập lớp 10. Mời các bạn đón xem :Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập  – Toán lớp 10

1. Lý thuyết

a. Công thức cộng:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Công thức nhân đôi, hạ bậc:

* Công thức nhân đôi:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức hạ bậc: 

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức nhân ba:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

c. Công thức biến đổi tích thành tổng:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

d. Công thức biển đổi tổng thành tích:

 Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

2. Các dạng bài

Dạng 3.1: Tính giá trị lượng giác của góc đặc biệt

a. Phương pháp giải:
– Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giá của một góc .
– Sử dụng đặc thù và bảng giá trị lượng giác đặc biệt quan trọng .
– Sử dụng các công thức lượng giác .
b. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính:
a. cos37π12 ;
b. tanπ24 + tan7π24 .
Hướng dẫn:
a .
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
b .
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Tính:

a. tanx+π4 biết sinx=35 với π2
b. cosα − β biết sinα = 513, π2 < α < π và cosβ = 35, 0 < β < π2 .

Hướng dẫn:
a. Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
b. Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3.2: Chứng minh đẳng thức lượng giác

a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác ( công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức đổi khác tổng thành tích, công thức biến hóa tích thành tổng ) và các giá trị lượng giác của các góc tương quan đặc biệt quan trọng để thực thi phép biến hóa .
Ta lựa chọn một trong các cách đổi khác sau :
* Cách 1 : Dùng hệ thức lượng giác biến hóa một vế thành vế còn lại ( vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái )
* Cách 2 : Biến đổi đẳng thức cần chứng tỏ về một đẳng thức đã biết là luôn đúng .
* Cách 3 : Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng tỏ .
b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
a. sin4x+cos4x= 14cos4x+34
b. cos3x.sin3x+sin3x.cos3x=34sin4x

Hướng dẫn:
a. ( Áp dụng công thức hạ bậc ) Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Suy ra đpcm .
b. ( Áp dụng công thức góc nhân ba ) Ta có :
VT = 14 cos3x3sinx − sin3x + 14 sin3x3cosx + cos3x = 34 sinx. cos3x + cosx. sin3x = 34 sin4x = VP
Suy ra đpcm .
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: 
sin3B2cosA + C2 + cos3B2sinA + C2 − cos ( A + C ) sinB. tanB = 2
Hướng dẫn:
Do tam giác ABC có A + B + C = 1800, suy ra A + C = 1800 − B
Do đó, ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Suy ra đpcm .
Dạng 3.3: Thu gọn biểu thức lượng giác

a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác ( công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến hóa tổng thành tích, công thức đổi khác tích thành tổng ) và các giá trị lượng giác của các góc tương quan đặc biệt quan trọng để đưa biểu thức bắt đầu trở nên đơn thuần, ngắn gọn hơn .
b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức:
a. A = cos10x + 2 cos24x + 6cos3x.cosx − cosx − 8 cosx. cos33x
b .
B = sin3x + cos2x − sinxcosx + sin2x − cos3xsin2x ≠ 0 ; 2 sinx + 1 ≠ 0
Hướng dẫn:​
a. Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
b. Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
C = sin2x + 2 sina – x.sinx.cosa + sin2a – x
Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3.4: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến

a. Phương pháp giải:
Chứng minh biểu thức không nhờ vào vào biến tức là sau khi rút gọn biểu thức ta được hiệu quả không chứa biến. Do đó, để giải dạng toán này, ta sử dụng công thức lượng giác ( công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức đổi khác tổng thành tích, công thức đổi khác tích thành tổng ) và các giá trị lượng giác của các góc tương quan đặc biệt quan trọng để đưa biểu thức bắt đầu trở nên đơn thuần, ngắn gọn hơn. Nếu biểu thức sau khi thu gọn không chứa biến, ta suy ra điều phải chứng tỏ .
b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
A = cos2x + cos2π3 + x + cos2π3 − x
Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Vậy biểu thức đã cho không nhờ vào vào x .
Ví dụ 2: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x: 
C = 2 sin4x + cos4x + sin2xcos2x2 – sin8x + cos8x
Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.

Dạng 3.5: Tính giá trị biểu thức

a. Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức cơ bản, các công thức lượng giác ( công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến hóa tổng thành tích, công thức biến hóa tích thành tổng ) và các giá trị lượng giác của các góc tương quan đặc biệt quan trọng .
b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: A=cos10°.cos30°.cos50°.cos70°.

Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Cho cos2α=23. Tính giá trị của biểu thức P=cosα.cos3α.

Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1: Cho x+y+z=π, chứng minh rằng: tanx + tany + tanz = tanx. tany. tanz.

Hướng dẫn:
Từ giả thiết, ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Suy ra đpcm .
Câu 2: Cho sinx+siny=2sinx + y, với x+y≠kπ, k∈ℤ. Chứng minh rằng: tanx2.tany2 = 13.

Hướng dẫn:
Từ giả thiết, ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Suy ra đpcm .
Câu 3: Cho sinα=13 với 0<α<π2. Tính giá trị của cosα+π3. Hướng dẫn:
Ta có : sin2α + cos2α = 1
⇒ cos2α = 23 ⇒ cosα = 63
( vì 0 < α < π2 nên cosα > 0 ) .
Ta có : cosα + π3 = 12 cosα − 32 sinα
= 12 ⋅ 63 − 32 ⋅ 13 = 16 − 12 = 2 − 626
Câu 4: Tính giá trị biểu thức M=cos–53°.sin–337°+sin307°.sin113°.

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 5: Cho số thực α thỏa mãn sinα=14. Tính sin4α+2sin2αcosα.

Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 6: Rút gọn biểu thức P=cosa+2cos3a+cos5asina+2sin3a+sin5a.

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 7: Chứng minh biểu thức A=1−tan2x24tan2x−14sin2xcos2x không phụ thuộc vào x.

Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào vào biến .
Câu 8: Rút gọn biểu thức A=2cos22α+3sin4α−12sin22α+3sin4α−1.

Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 9: Biến đổi biểu thức sinα−1 thành tích các biểu thức.

Hướng dẫn:
Ta có :
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 10: Biết sinβ=45, 0<β<π2 và α≠kπ. Chứng minh biểu thức: A=3sinα+β−4cosα+β3sinα không phụ thuộc vào α. Hướng dẫn:
Ta có
Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)
Vậy biểu thức không nhờ vào vào biến α .
b. Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả nào sau đây sai?

A. sinx+cosx=2sinx+π4.       

B. sinx−cosx=−2cosx+π4.

C. sin2x+cos2x=2sin2x−π4

D. sin2x+cos2x=2cos2x−π4.

Câu 2: Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. cot2x=cot2x−12cotx.    

B. tan2x=2tanx1+tan2x.

C. cos3x=4cos3x−3cosx.    

D. sin3x=3sinx−4sin3x

Câu 3:  Nếu sinx+cosx=12 thì sin2x bằng

A. 34.

B. 38.

C. 22.      

D. −34.

Câu 4: Cho hai góc nhọn a và b. Biết cosa=13, cosb=14. Giá trị cosa+b.cosa−b bằng:

A. −113144.

B. −115144.

C. −117144.

D. −119144.

Câu 5: Cho cosx=0. Tính A=sin2x−π6+sin2x+π6.

A. 32.

B. 2. 

C. 1. 

D. 14.

Đáp án: 

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập
Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập 

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập
Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập
Tích của vectơ với 1 số ít và cách giải bài tập

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours