Tóm tắt kiến thức:
1. Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Bạn đang đọc: Lý thuyết về mệnh đề – https://vietsofa.vn
2. Mệnh đề chứa biến là câu khẳng định mà sự đúng hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.
Ví dụ: Câu “Số nguyên \(n\) chia hết cho \(3\)” không phải là mệnh đề, vì không thể xác định được nó đúng hay sai.
Nếu ta gán cho \ ( n \ ) giá trị \ ( n = 4 \ ) thì ta hoàn toàn có thể có một mệnh đề sai .Nếu gán cho \ ( n \ ) giá trị \ ( n = 9 \ ) thì ta có một mệnh đề đúng .
3. Phủ định của một mệnh đề \(A\), là một mệnh đề, kí hiệu là \(\overline{A}\). Hai mệnh đề \(A\) và \(\overline{A}\) là hai câu khẳng định trái ngược nhau.
Nếu \ ( A \ ) đúng thì \ ( \ overline { A } \ ) sai .Nếu \ ( A \ ) sai thì \ ( \ overline { A } \ ) đúng .
Ví dụ: Cho mệnh đề A: “5 là số nguyên tố”.
Đây là mệnh đề đúng .Mệnh đề phủ định : ” 5 không là số nguyên tố “Đây là mệnh đề sai .
4. Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề kéo theo có dạng : ” Nếu \ ( A \ ) thì \ ( B \ ) “, trong đó \ ( A \ ) và \ ( B \ ) là hai mệnh đề. Mệnh đề ” Nếu \ ( A \ ) thì \ ( B \ ) ” kí hiệu là \ ( A \ Rightarrow B \ ). Tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo như sau :Mệnh đề \ ( A \ Rightarrow B \ ) chỉ sai khi \ ( A \ ) đúng và \ ( B \ ) sai .
Ví dụ: Cho hai mệnh đề \(A\):”3 chia hết cho 2″ và \(B\):”4 là số chẵn”
Khi đó \(A \Rightarrow B\) phát biểu là: “Nếu 3 chia hết cho 2 thì 4 là số chẵn”
Đây là mệnh đề đúng vì \ ( A \ ) sai, \ ( B \ ) đúng. ( Mệnh đề \ ( A \ ) sai nhưng không ảnh hướng đến tính đúng của mệnh đề \ ( B \ ) nên mệnh đề kéo theo vẫn đúng ) .
5. Mệnh đề đảo
Mệnh đề ” \ ( B \ Rightarrow A \ ) ” là mệnh đề hòn đảo của mệnh đề \ ( A \ Rightarrow B \ ). Mệnh đề này chỉ sai khi \ ( B \ ) đúng, \ ( A \ ) sai .
Ví dụ: Trong ví dụ trên, mệnh đề \(B\Rightarrow A\) phát biểu là: “Nếu 4 là số chẵn thì 3 chia hết cho 2”
Mệnh đề này sai vì \ ( B \ ) đúng, \ ( A \ ) sai .6. Mệnh đề tương đương
Nếu \ ( A \ Rightarrow B \ ) là một mệnh đề đúng và mệnh đề \ ( B \ Rightarrow A \ ) cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói \ ( A \ ) tương tự với \ ( B \ ), kí hiệu : \ ( A \ Leftrightarrow B \ ) .Khi \ ( A \ Leftrightarrow B \ ), ta cũng nói \ ( A \ ) là điều kiện kèm theo cần và đủ để có \ ( B \ ) hoặc \ ( A \ ) khi và chỉ khi \ ( B \ ) hay \ ( A \ ) nếu và chỉ nếu \ ( B \ ) .
Ví dụ: Cho hai mệnh đề \(A\):”6 chia hết cho 2″ và \(B\):”4 là số chẵn”
Khi đó mệnh đề \ ( A \ ) và \ ( B \ ) đều đúng nên \ ( A \ Leftrightarrow B \ ) phát biểu là ” 6 chia hết cho 2 khi và chỉ khi 4 là số chẵn “
7. Kí hiệu \(∀\), kí hiệu \(∃\)
Cho mệnh đề chứa biến : \ ( P ( x ) \ ), trong đó \ ( x \ ) là biến nhận giá trị từ tập hợp \ ( X \ ) .- Câu khẳng định chắc chắn : Với mọi \ ( x \ ) thuộc \ ( X \ ) thì \ ( P ( x ) \ ) là mệnh đề đúng và được kí hiệu là : \ ( ∀ x ∈ X : P ( x ) \ ) .
– Câu khẳng định: Có ít nhất một \(x ∈ X\) (hay tồn tại \(x ∈ X\)) để \(P(x)\) là mệnh đề đúng, kí hiệu là \(∃ x ∈ X : P(x)\).
Sơ đồ tư duy – Mệnh đề
Loigiaihay.com
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours