Toán lớp 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Toán lớp 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó hay, chi tiết cụ thể sẽ giúp học viên lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 .
Giải Toán lớp 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó – Cô Minh Châu (Giáo viên VietJack)
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 151 Bài 1: Số thứ nhất hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau .
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau .
3. Tìm số bé ( lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé ) .
4. Tìm số lớn ( lấy số bé cộng với hiệu của hai số … ) .
Lời giải:
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 ( phần )
Số bé là :
123 : 3 × 2 = 82
Số lớn là :
123 – 82 = 205
Đáp số : Số bé : 82 ; Số lớn : 205
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 151 Bài 2: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi con của mỗi người.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau .
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau .
3. Tìm số bé ( lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé ) .
4. Tìm số lớn ( lấy số bé cộng với hiệu của hai số … ) .
Lời giải:
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 2 = 5 ( phần )
Tuổi con là :
25 : 5 × 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi mẹ là :
25 + 10 = 35 ( tuổi )
Đáp số : Con : 10 tuổi ; Mẹ : 35 tuổi
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 151 Bài 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau .
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau .
3. Tìm số bé ( lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé ) .
4. Tìm số lớn ( lấy số bé cộng với hiệu của hai số … ) .
Lời giải:
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó, hiệu hai số là 100 .
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 5 = 4 ( phần )
Số lớn là :
100 : 4 × 9 = 225
Số bé là :
225 – 100 = 125
Đáp số : Số lớn : 225 ; Số bé : 125
Bài giảng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó – Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4 :
Xem thêm giải thuật bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết cụ thể khác :
1. Cách giải:
Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ta hoàn toàn có thể làm như sau :
Bước 1 : Vẽ sơ đồ màn biểu diễn hai số
Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3 : Tìm số lớn hoặc số bé :
Số lớn = ( Hiệu : hiệu số phần bằng nhau ) × số phần của số lớn
Số bé = ( Hiệu : hiệu số phần bằng nhau ) × số phần của số bé
2. Một số bài toán minh họa
Ví dụ 1: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Lời giải :
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 2 = 5 ( phần )
Tuổi con là : 25 : 5 × 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi mẹ là : 10 + 25 = 35 ( tuổi )
Đáp số :
Tuổi con : 10 tuổi
Tuổi mẹ : 35 tuổi
Ví dụ 2: Một cửa hàng có số mét vải trắng ít hơn số mét vải hoa là 15m. Tính số mét vải mỗi loại, biết rằng số vải trắng bằng số vải hoa.
Lời giải :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
3 – 2 = 1 ( phần )
Số mét vải trắng là :
15 × 2 = 30 ( m )
Số mét vải hoa là :
30 + 15 = 45 ( m )
Đáp số :
Số vải trắng : 30 m
Số vải hoa : 45 m
Ví dụ 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
Lời giải
Bài toán: Hiệu của hai số là 18. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Giải bài toán :
Theo bài toán, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là :
18 : 3 × 2 = 12
Số lớn là :
12 + 18 = 30
Đáp số :
Số bé : 12
Số lớn : 30
Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần
Hiển thị đáp án
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 7 phần thì số thứ nhất là 9 phần như thế.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần .
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là .
Vậy số bé là
Hiển thị đáp án
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 − 2 = 3 ( phần )
Số bé là :
57 : 3 × 2 = 38
Đáp số : 38 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 38 .
Câu 3: Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là . Vậy hai số đó là:
A. 395 ; 541
B. 390 ; 546
C. 385 ; 551
D. 380 ; 556
Hiển thị đáp án
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 − 5 = 2 ( phần )
Số bé là :
156 : 2 × 5 = 390
Số lớn là :
390 + 156 = 546
Đáp số : Số bé : 390 ;
Số lớn : 546 .
Câu 4: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
A. 212 kg gạo tẻ ; 77 kg gạo nếp
B. 222 kg gạo tẻ ; 87 kg gạo nếp
C. 216 kg gạo tẻ ; 81 kg gạo nếp
D. 225 kg gạo tẻ ; 90 kg gạo nếp
Hiển thị đáp án
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
8 − 3 = 5 ( phần )
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là :
135 : 5 × 8 = 216 ( kg )
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là :
216 − 135 = 81 ( kg )
Đáp số : 216 kg gạo tẻ ;
81 kg gạo nếp .
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé.
Vậy số lớn là
Hiển thị đáp án
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998. Vậy hiệu của hai số là 998 .
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
3 − 1 = 2 ( phần )
Số lớn là :
998 : 2 × 3 = 1497
Đáp số : 1497 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1497 .
Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
A. Lớp 4A : 90 cây ; lớp 4B : 122 cây
B. Lớp 4A : 75 cây ; lớp 4B : 107 cây
C. Lớp 4A : 85 cây ; lớp 4B : 117 cây
D. Lớp 4A : 80 cây ; lớp 4B : 112 cây
Hiển thị đáp án
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 − 5 = 2 ( phần )
Lớp 4A trồng được số cây là :
32 : 2 × 5 = 80 ( cây )
Lớp 4B trồng được số cây là :
80 + 32 = 112 ( cây )
Đáp số : Lớp 4A : 80 cây ;
Lớp 4B : 112 cây .
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé.
Vậy tổng của hai số đó là
Hiển thị đáp án
Theo đề bài giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 − 1 = 4 ( phần )
Số lớn là :
224 : 4 × 5 = 280
Số bé là :
280 − 224 = 56
Tổng hai số đó là :
280 + 56 = 336
Đáp số : 336 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 336 .
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours