Nội dung chính Show
- I. Phương trình bậc nhất một ẩn
- II. Các phương trình bậc cao một ẩn
- 1. Phương trình bậc 2 một ẩn
- 2. Giải phương trình bậc 3 một ẩn
- 3. Phương trình trùng phương bậc 4
- 4. Phương trình hệ số đối xứng bậc 4
- 5. Phương trình dạng đặc biệt khác
- Video liên quan
Bạn đang đọc: Cách bấm máy tính 580 phương trình bậc 3
I. Phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là những hằng số ; a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn số, b gọi là hạng tử tự do. Đối vớiphương trìnhnày chỉ cần tính x = b / a là xong .
II. Các phương trình bậc cao một ẩn
1. Phương trình bậc 2 một ẩn
Phương trình bậc2 có dạng : ax2 + bx + c = 0 ; trong đó x là ẩn số ; a, b, c là các thông số đã cho ; a 0 .
Cách bấm máy tính : Đầu tiên ấn vào mode, sau đó chọn ( 5 EQN ), tiếp theo chọn phím ( 3 ) sẽ ra phương trình bậc2 một ẩn. Tiếp đến nhập các hằng số a = ?, b = ?, c = ?. Hết các bước trên, máy tính sẽ hiện ra các nghiệm của bài toán .
Cách giải tay : Đầu tiên tínhΔ = b2 4 ac. NếuΔ < 0 thì phương trình vô nghiệm ; NếuΔ = 0 phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = – b / 2 a ; NếuΔ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm như sau : x1 = ( – b + Δ ) / 2 a vàx2 = ( – b Δ ) / 2 a .
2. Giải phương trình bậc 3 một ẩn
Phương trình bậc 3 có dạng : ax3 + bx2 + cx + d = 0 ( trong đó x là ẩn ; a, b, c, d là các thông số ; a 0 )
Đầu tiên ấn vào mode, sau đó chọn ( 5 EQN ), tiếp theo chọn phím ( 4 ) sẽ ra phương trình bậc 3 một ẩn. Tiếp đến nhập các hằng số a = ?, b = ?, c = ?, d = ? Hết các bước trên, máy tính sẽ hiện ra các nghiệm của bài toán .
3. Phương trình trùng phương bậc 4
Phương trình trùng phương có dạng tổng quát : ax4 + bx2 + c = 0. Trong đó x là ẩn ; a, b, c là các thông số ; ( a 0 )
Ví dụ : giải phương trình sau : 4×4 109×2 + 225 = 0
Ấn 4 ALPHA X4 109 ALPHA X2 + 225 ALPHA = 0; Sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVEvà Máy sẽ hỏi X? ( yêu cầu nhập giá trị ban đầu để dò nghiệm ). Sau đó ấn 1 = SHIFT SOLVE và đợi máy tính toán giây lát.
Xem thêm: Hướng dẫn cách giải Rubik 4×4 cơ bản
Kết quả : x1 = ; x2 = ; x3 = 5 ; x4 = 5 .
Ta hoàn toàn có thể cho giá trị bắt đầu lớn hơn hoặc nhỏ hơn nghiệm vừa tìm được để dò nghiệm ( các phương trình khác nếu cho giá trị bắt đầu là số lớn thì máy tính sẽ lâu hơn hoặc sẽ báo ngoài năng lực giám sát ) .
4. Phương trình hệ số đối xứng bậc 4
Phương trìnhcódạng : ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0. Trong đó x là ẩn, a, b, c, d, e là các thông số ; ( a 0 )
Đặc điểm : Ởvế trái các thông số của các số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối thì bằng nhau
Ví dụ : Giải phương trình sau : 10×4 27×3 110×2 27 x + 10 = 0
Ấn 10 ALPHA X4 27 ALPHA X3 110 ALPHA X2 27X + 10 ALPHA = 0. Sau đó ấn tiếptổ hợp SHIFT SOLVE và Máy sẽ hỏi X ? ( nhu yếu nhập giá trị khởi đầu để dò nghiệm ). Tiếp túc ấn 1 = SHIFT SOLVE đợi máy tính toán giây lát để thu được hiệu quả nghiệm .
5. Phương trình dạng đặc biệt khác
( x + a ). ( x + b ). ( x + c ). ( x + d ) = m ; với ( a + d = b + c )
Ví dụ : Giải phương trình ( x + 1 ). ( x + 3 ). ( x + 5 ). ( x + 7 ) = – 15
Ấn ( ALPHA X + 1 ). ( ALPHA X + 3 ). ( ALPHA X + 5 ). ( ALPHA X + 7 ) = – 15. Sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVE và Máy hỏi X ? ( Máy nhu yếu nhập giá trị bắt đầu để dò nghiệm ). Ấn 1 = SHIFT SOLVE đợi Máy tính giây lát để ra nghiệm .
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách giải các Phương trình Toán học bằng Máy tính Casio Fx 570 MS Plus. Gia Sư Việt hi vọng các em học sinh có thể giải Toán nhanh chóng và chính xác hơn. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm kiến thức khác của môn Toán, hãy liên lạc với chúng tôi qua website: https://giasuviet.com.vn/ để nhận được sự hỗ trợ tận tình và hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm:
Bí quyết giải bài tập Hình học không gian Khó mà Ít Điểm
Một số công thức Hình Học môn Toán lớp 12 học viên cần nhớ
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours