Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết – Sinh học lớp 10

Estimated read time 16 min read

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết – Sinh học lớp 10

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết

Tải xuống
Nhằm mục tiêu giúp học viên biết cách giải các dạng bài tập Sinh học lớp 10, VietJack biên soạn Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, cụ thể khá đầy đủ các dạng bài tập và giải pháp giải. Hi vọng với loạt bài này học viên sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng và đạt tác dụng cao trong bài thi môn Sinh học 10 .
I. Phương pháp giải

1. Các bài tập xác định sinh khối của vi sinh vật
– Xác định số lần phân loại của vi trùng à xác lập tổng thời hạn để đạt tới mức sinh khối nhu yếu
2. Các bài tập về thời gian thế hệ và hằng số tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
– Số lượng tế bào của quần thể : Nt = N0 × 2 n
– Thời gian thế hệ :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
– Tốc độ sinh trưởng riêng ( số lần phân loại trong một đơn vị chức năng thời hạn ) :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
Trong đó :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết

3. Bài tập xác định thời gian của pha tiềm phát

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
– Pha tiềm phát ( pha lag ) : tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng khởi đầu sinh trưởng. Đây là tiến trình thích nghi của VSV, chúng thực thi tổng hợp mạnh ADN và các enzyme sẵn sàng chuẩn bị cho sự phân bào .
– Pha lũy thừa ( pha log-pha cấp số ) : vi sinh vật phân loại can đảm và mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đai. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quy trình trao đổi chất diễn ra can đảm và mạnh mẽ nhất .
– Pha cân đối : vận tốc sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Do chất dinh dưỡng mở màn hết sạch, chất ô nhiễm tăng trong môi trường tự nhiên nuôi cấy, số lượng tế bào đạt cực lớn và không đổi theo thời hạn .
– Pha suy vong : số lượng tế bào trong quần thể giảm do bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng hết sạch, chất ô nhiễm tăng
→ Căn cứ vào đặc thù của các pha để xác lập thời hạn
4. Bài tập xác định thể tích lấy mẫu để mật độ vi sinh vật luôn ổn định
– Dựa vào công thức Nt = N0 × 2 n để tính số lượng tế bào sau t thời hạn phân loại, sau đó dựa theo nhu yếu đề bài để xác địnht hể tích lấy mẫu
5. Bài tập xác định mật độ vi sinh vật trong môi trường
– Xác định thông số pha loãng → số lần pha loãng → xác lập nồng độ và số lượng tế bào nuôi cấy → khối lượng tế bào có trong môi trường tự nhiên nuôi cấy
II. VÍ DỤ MINH HỌA

Bài 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13 gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới khối lượng 6.1027 gam?

Hướng dẫn giải
Số tế bào được tạo ra :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
Với N = 2 n ( n là số lần phân loại )
Ta có 2 n = 1,2 × 1040
Logarit 2 vế ta được n × ln 2 = ln 1,2 + 40 × ln 10
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết

Cứ 20 phút Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết giờ thì phân chia 1 lần
Thời gian là
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết

Bài 2: Một loài vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Khi nuôi cấy 5.10-11 gam vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy sau 4 giờ đạt tới khối lượng là 2,56.10-8 gam, sau 6 giờ thì đạt khối lượng 1,76.10-4 gam. Xác định thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này?

Hướng dẫn giải
– Gọi n là số thế hệ của vi trùng từ lúc 6 giờ đến 8 giờ .
Ta có : 2,56 × 10-8 × 2 n = 1,766. 10-4
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết.

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết.
Hằng số vận tốc sinh trưởng :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
Thời gian thế hệ là :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết

Bài 3: Người ta nuôi cấy một chủng vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo. Khi bắt đầu nuôi cấy thấy nồng độ vi khuẩn là N0 = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của chủng vi khuẩn là 25 phút. Hỏi chủng vi khuẩn trên có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu?

Hướng dẫn giải
Ta có : 102 × 2 n = 106 → 2 n = = 104
Tiến hành logarit 2 vế ta được :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết.
Thời gian nguyên phân là : 25 × 13,288 = 332,2 ( phút )
Vậy pha tiềm phát lê dài thời hạn : 6 × 60 – 332,2 = 27,8 ( phút )
Bài 4: Nuôi cấy nấm men bia trong bình nuôi cấy liên tục có thể tích 20 lít, cứ sau 6 giờ thì người ta rút dịch nuôi có chứa nấm men ra và bổ sung chất dinh dưỡng vào cho đầy bình. Lượng thể tích rút ra là bao nhiêu để mật độ tế bào có trong chất dịch được rút ra không thay đổi ở mỗi lần rút? Biết rằng thời gian thế hệ của nấm men bia là 2 giờ.

Hướng dẫn giải
– Sau 6 giờ, số lần phân loại là 6/2 = 3 lần
– Gọi tế bào khởi đầu là N0, ta có sau 6 giờ là :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết.
– Để tỷ lệ không đổi thì khi rút dịch thì lượng còn lại là N0 .
Vậy lượng cần rút : 8N0 – N0 = 7N0
Vậy lượng cần rút là :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết

Bài 5: Để xác định số lượng nấm men trong bình nuôi cấy có dung tích 7,6 lít người ta tiến hành pha loãng trong các ống nghiệm có chứa 8ml nước cất vô trùng theo sơ đồ sau:

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
Trong ống nghiệm thứ 5 lấy ra 0,2 ml dung dịch rồi trải lên mặt phẳng thiên nhiên và môi trường dinh dưỡng đặc đựng trong đĩa petri. Kết quả trong đĩa petri có 25 khuẩn lạc tăng trưởng. Tính khối lượng nấm men có trong bình nuôi cấy. Biết mỗi tế bào nấm men có khối lượng 2,11. 10-11 g .
Hướng dẫn giải
Rót 2 ml dịch vào 8 ml nước
→ Hệ số pha loãng là :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
– Cứ mỗi lần pha loãng 1/5 lần
Sau 5 lần pha loãng thì số lần pha loãng là :
Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
– Nồng độ nấm men ở ống số 5 là 25/0, 2 = 125 ( tế bào / ml ) = 125000 ( tế bào / lít )
– Số lượng tế bào nấm men có trong bình nuôi cấy ( lúc chưa pha loãng ) là :
7,6 × 3125 × 125000 = 2968750000 ( tế bào )
– Khối lượng nấm men có trong bình :
2968750000 × 10-11 = 0,6264 ( g )
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng 4.10-13 gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì cần bao nhiêu giờ để từ vi khuẩn này sinh sản ra một số lượng vi khuẩn có tổng khối lượng đạt 1020 gam?

Bài 2: Khi nuôi cấy vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).

Bài 3: Theo dõi thời gian phân chia và số tế bào vi khuẩn, người ta thu được bảng sau:

Thời gian ( phút ) Số lần phân loại 2 n Số tế bào của quần thể
0 0 1 1
30 1 2 2
60 2 4 4
90 3 8 8

a ) Hãy xác lập thời hạn thế hệ ( g ) và vận tốc sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên ?
b ) Giả sử, cấy một lượng khoảng chừng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường tự nhiên dinh dưỡng C, nhận thấy pha cân đối đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tế bào / ml. Liệu vi trùng có qua pha tiềm phát không ?
Bài 4: Người ta cấy vào 5ml môi trường nuôi cấy thích hợp 106 Staphylococcus và 102 loại vi khuẩn biến chủng N0II (biến chủng).
a ) Hỏi số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1 ml tạo thời gian 0 giờ ?
b ) Sau 6 giờ nuôi ủ số lượng của mỗi chủng ( không kể pha tiềm phát ) đếm được là 8.108 Staphylococcus / ml và 3 × 103 chủng N0II / ml. Hỏi thời hạn của 1 lứa của 2 chủng là bao nhiêu ?
Bài 5: Người ta tiến hành nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa cả glucozo và lactôzơ. Đếm tế bào trong dịch nuôi cấy tại thời điểm khác nhau thu được số liệu như sau:

Thời gian Số tế bào / ml Thời gian Số tế bào / ml
Sau 1 giờ 10000 Sau 5 giờ 320000
Sau 2 giờ 40000 Sau 6 giờ 0,54. 106
Sau 3 giờ 160000 Sau 7 giờ 2,03. 106
Sau 4 giờ 160000 Sau 8 giờ 3,42. 106

a. Xác định thời gian mà các tế bào vi trùng mở màn phân giải lactôzơ .
b. Thời gian thế hệ của vi trùng là bao nhiêu ?
c. Tốc độ phân loại trung bình của loài này là bao nhiêu ( tế bào / giờ ) .
Bài 6: Trong điều kiện nuôi ủ một loài vi khuẩn ở 37°C người ta đếm được:
– Sau 6 giờ có 5,25. 105 tế bào
– Sau 8 giờ có 8,5. 106 tế bào
Hãy tính hằng số vận tốc phân loại ( u ) và thời hạn thế hệ ( g ) của loài vi trùng này ? Giả sử khối lượng khô của mỗi tế bào vi trùng này là 0,3 μg, với vận tốc sinh trưởng như trên, hãy cho biết cần phải nuôi cấy trong thời hạn bao nhiêu giờ nữa để thu được 2 kg sinh khối .
Bài 7: Để xác định số lượng nấm men trong bình nuôi cấy có dung tích 25 lít người ta tiến hành pha loãng trong các ống nghiệm có nước cất vô trùng theo sơ đồ sau:

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
Trong ống nghiệm thứ 5 lấy ra 1 ml dung dịch rồi trải lên mặt phẳng môi trường tự nhiên dinh dưỡng đặc đựng trong đĩa petri. Kết quả trong đĩa petri có 24 khuẩn lạc tăng trưởng. Tính khối lượng nấm men có trong bình nuôi cấy. Biết mỗi tế bào nấm men có khối lượng 2,11. 10-11 g .
Bài 8: Nuôi cấy 104 tế bào vi khuẩn E.coli trong bình nuôi cấy không liên tục có chứa hai loại nguồn cung cấp cacbon là glucozo và sorbitol. Sau 10 giờ nuôi cấy, đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn có dạng:

Cách giải bài tập Vi sinh vật hay, chi tiết
Biết rằng :
– Trong pha lũy thừa thứ nhất có thời hạn thế hệ ( g ) là 15 phút .
– Sau 6,5 giờ nuôi cấy số lượng vi trùng trong bình là 1639.105 tế bào .
a. Xác định số lượng tế bào vi trùng trong bình nuôi cấy sau 4 giờ nuôi cấy .
b. Tính thời hạn thế hệ ( g ) ở pha lũy thừa thứ 2 .
Bài 9: Người ta nuôi 55g vi khuẩn X trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 5 giờ nuôi thì khối lượng vi khuẩn thu được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 giờ nữa thì khối lượng thu được là 500kg.
a. Hãy xác lập thời hạn thế hệ và hằng số vận tốc sinh trưởng của vi trùng .
b. Từ 10 g vi trùng X, được nuôi trong thiên nhiên và môi trường tối ưu thì phải mất bao nhiêu giờ để thu được 1 tấn vi trùng ?
Bài 10:  Người ta nuôi cấy một chủng vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo. Khi bắt đầu nuôi cấy thấy nồng độ vi khuẩn là N0 = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của chủng vi khuẩn là 25 phút. Hỏi chủng vi khuẩn trên có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu?

Tải xuống
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 10 hay, cụ thể khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours