- Mất một liên kiết Hiđrô
+ Mất 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm 2 .
Bạn đang đọc: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN
+ Mất 1 ( G – X ) : Số link hiđrô giảm 3 .
- Thêm một link Hiđrô
+ Thêm 1 ( A – T ) : Số link hiđrô tăng 2 .+ Thêm 1 ( G – X ) : Số link hiđrô tăng 3 .
- Thay một link Hiđrô
+ Thay 1 ( A – T ) bằng 1 ( G – X ) : Số link hiđrô tăng 1 .+ Thay 1 ( G – X ) bằng 1 ( A – T ) : Số link hiđrô giảm1 .+ Gây đột biến thay thế sửa chữa cặp A – T bằng cặp G – X+ Sơ đồ : A – T ¦ A – 5 – BU ¦ 5 – BU – G ¦ G – X+ Gây đột biến sửa chữa thay thế cặp G – X bằng cặp T – A hoặc X – G+ Sơ đồ : G – X ¦ EMS – G ¦ T ( X ) – EMS ¦ T – A hoặc X – G
DẠNG 2 : LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN
-
a) Chiều dài không thay đổi(Thay số cặp nucleotit bằng nhau)
-
b) Chiều dài thay đổi:
– Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen bắt đầu .– Thêm : Gen đột biến dài hơn gen bắt đầu– Thay cặp nucleotit không bằng nhau .
DẠNG 3 : LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN :
-
a) Mất hoặc thêm(Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi từ axít amin có nuclêôtit bị mất hoặc thêm)
-
b) Thay thế:
– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba bắt đầu cùng mã hóa 1 axít amin thì phân tử prôtêin sẽ không biến hóa .– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba khởi đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa biến hóa .
DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM
+ Đột biến Câm : xảy ra bazơ thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị đổi khác+ Đột biến dịch khung : Xen mất Nu khung sẽ đọc đổi khác+ Đột biến Vô nghĩa : – tạo bộ ba pháp luật mã kết thúc+ Đột biến nhầm nghĩa – đổi khác bộ ba và làm Open bộ ba mới
Dạng 5: TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN
VD1 :Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
- 0,004 % B. 0,008 % C. 0,04 % D. 0,08 %
Giải
(theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ)
Theo đề → lùn do ĐB trội và có 10-2 = 8 em lùn do đột biếntiến sỹ alen = 100000 × 2 ; số alen ĐB = 8 → Tần số ĐB gen = 8/2000 00= 0,004 %. ( Đáp án : A )
* Các ví dụ
DẠNG 1. Xác định dạng đột biến liên quan tới số liên kết hyđrô và axit amin
-
Lưu ý:
– Đột biến gen làm gen mới không đổi khác chiều dài gen và số link hyđrô, số aa nhưng làm phân tử prôtêin có 1 aa mới thuộc dạng thay thế sửa chữa 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác .– Đột biến gen không thay chiều dài nhưng+ Số link hyđrô tăng thuộc dạng A-T thay bằng G-X ;
+ Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng G-X thay bằng A-T.
– Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3 : UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúc dịch mã .– Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổi axit amin
DẠNG 2. Bài tập đột biến gen, xác đinh số nuclêôtit , số liên kết hiđrô …
Lưu ý : Các công thức phần vật chất di truyền .
Ví dụ 1. Gen A dài 4080 Ao, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a.
Hướng dẫn
– Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng sửa chữa thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khácNA = 4080 × 2/3. 4 = 2400 .A = T = 30 % x 2400 = 720 ; G = X = ( 2400 – 720 × 2 ) / 2 = 480. => A / G = 3/2 = 1,5 .– Gen đột biến có A / G = 1,4948, tỷ suất A / G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X .– Gọi số cặp thay là x, => ta có => x = 1=> Gen a có : A = T = 720 – 1 = 719 ; G = X = 480 + 1 = 481 .=> Số link hydrô = 2A + 3G = 719 × 2 + 481 × 3 = 1438 + 1443 = 2881 .
Ví dụ 2. Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hyđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b.
Hướng dẫn
– Đột biến dạng thay thế sửa chữa A-T bằng G-X .– Gen B : 2A + 3G = 1670 => A = ( 1670 – 3G ) / 2 = ( 1670 – 3 × 390 ) / 2 = 250 .Vậy, gen b có : A = T = 249 ; G = X = 391 .
Ví dụ 3. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi.
Hướng dẫn
– Ta có A = T = 30 % => G = X = 20 % => A = 1,5 G– 2A + 3G = 3600 => 2 × 1,5 G + 3 xG = 3600 => G = 600 = X ; A = T = 900 .– Gen d có A = T = 899 ; G = X = 600 .
Ví dụ 4. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
Hướng dẫn
- Gen bắt đầu
– Ta có 2A + 3G = 4800 ; => 2A + 3×2 A = 4800 => A = T = 600 ; G = X = 1200 .
- Gen sau đột biến
– Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104 : 300 = 3600 .– Gen đột biến có 2A + 3G = 4801 ; 2A + 2G = 3600 .=> G = 4801 – 3600 = 1201 ; A = T = 599 .
Ví dụ 5. Gen A dài 4080Ao bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
Hướng dẫn
N = 2 l / 3,4 = 2400Nếu thông thường, khi tự nhân đôi môi trường tự nhiên phân phối = N = 2400 ; thực tiễn 2398 => mất 2 cặp .
-
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1. Một gen có khối lượng 45.104 đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit của mỗi loại gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết. 2. Sau đột biến số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết.
Bài 2 Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
Bài 3. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l
Bài 4. Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ?
Bài 5. Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?
Bài 6. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu?
Bài 7. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến t ự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ?
Bài 8. Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ?
Bài 9. Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3. Xác định dạng zđột biến ?
Bài 10. Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là?
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours