Cách Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
Cách Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
Với Cách Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp học viên nắm vững kim chỉ nan, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu suất cao để đạt hiệu quả cao trong các bài thi Hóa học lớp 8 .
A. Lý thuyết & phương pháp giải
Bạn đang đọc: Cách Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất | Hóa học lớp 8
1. Cách viết công thức hóa học của đơn chất
Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố .
– Đơn chất sắt kẽm kim loại :
Hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hóa học được coi là công thức hóa học .
Ví dụ : Cách lập công thức hóa học của đơn chất đồng, kẽm là Cu, Zn .
– Đơn chất phi kim :
+ Với 1 số ít phi kim hạt hợp thành là nguyên tử, kí hiệu hóa học là công thức hóa học .
Ví dụ : Công thức hóa học của đơn chất lưu huỳnh là S .
+ Với nhiều phi kim hạt hợp thành là phân tử, thường là 2, thêm chỉ số ở chân ký hiệu .
Ví dụ : Công thức hóa học của khí hidro là H2 .
2. Cách viết công thức hóa học của hợp chất
– Hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, công thức chung là AxBy .
– Hợp chất tạo từ 3 nguyên tố, công thức chung là AxByCz .
– Trong đó :
+ A, B, C là ký hiệu của từng nguyên tố .
+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi .
Ví dụ : Công thức hóa học của hợp chất : nước là H2O, canxi cacbonat là CaCO3 .
3. Cách tính phân tử khối của hợp chất
– Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị chức năng cacbon .
– Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó .
Ví dụ : Phân tử khối của nước ( H2O ) bằng 2.1 + 16 = 18 đvC .
Lưu ý : Ý nghĩa của công thức hóa học :
Công thức hóa học của một chất cho biết :
+ Nguyên tố nào tạo ra chất .
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất .
+ Phân tử khối của chất .
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Canxi oxit, biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O .
b. Hidro sunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S .
Hướng dẫn giải
a. Công thức hóa học của Canxi oxit là CaO
Phân tử khối của CaO bằng 40 + 16 = 56 đvC .
b. Công thức hóa học của hidro sunfua là H2S
Phân tử khối của H2S bằng 2.1 + 32 = 34 đvC .
Ví dụ 2: Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Hãy tính phân tử khối của metan.
Hướng dẫn giải
Khí metan có công thức hóa học là CH4
Phân tử khối bằng 12 + 4.1 = 16 đvC .
Ví dụ 3: Cho công thức hóa học của các chất sau:
a. Khí hidro ( H2 ) .
b. Axit sunfuric ( H2SO4 ) .
Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất trên .
Hướng dẫn giải
a. Từ công thức hóa học của khí hidro ( H2 ) biết được :
+ Khí hidro do nguyên tố hidro tạo ra .
+ Có 2 nguyên tử hidro trong một phân tử .
+ Phân tử khối bằng 2.1 = 2 đvC .
b. Từ công thức hóa học của axit sunfuric ( H2SO4 ) biết được :
+ Axit sunfuric do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra .
+ Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong một phân tử .
+ Phân tử khối bằng 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC .
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro?
A. 32 lần .
B. 62 lần .
C. 2 lần .
D. 4 lần .
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Phân tử khối của Cu là 64, suy ra Cu gấp 32 lần H2 .
Câu 2: Để chỉ 2 phân tử Hidro ta viết
A. 2H2 .
B. 2H .
C. 4H2 .
D. 4H .
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 3: Cho hợp chất A gồm 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O. Hãy cho biết công thức của A là
A. H3PO4 .
B. H3OP3 .
C. P ( OH ) 3 .
D. H3 ( PO4 ) 2 .
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 4: Cho biết hợp chất muối ăn gồm bao nhiêu nguyên tố
A. 5 .
B. 3 .
C. 2 .
D. 4 .
Lời giải
Đáp án: Chọn C
Muối ăn có công thức là NaCl gồm hai nguyên tố Na và Cl .
Câu 5: Viết 5 N chỉ:
A. 5 đơn chất nitơ .
B. 5 phân tử nitơ .
C. 5 nguyên tử nitơ .
D. 5 hợp chất nitơ .
Lời giải
Đáp án: Chọn C
Câu 6: Tính phân tử khối của CH4 và H2O
A. CH4 = 16 đvC, H2O = 18 đvC .
B. CH4 = 15 đvC, H2O = 17 đvC .
C. CH4 = H2O = 18 đvC .
D. Không tính được phân tử khối .
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 7: Ý nghĩa của công thức hóa học:
A. Nguyên tố nào tạo ra chất .
B. Phân tử khối của chất .
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất .
D. Cả A, B, C đều đúng .
Lời giải
Đáp án: Chọn D
Câu 8: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl2?
A. 5 nguyên tử O, nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl .
B. Phân tử oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo .
C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo .
D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo .
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 9: Chọn đáp án đúng:
A. Phân tử khối của oxi là 32 g .
B. Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi .
C. Cách viết 2 Cu ý là hai nguyên tử đồng .
D. A và B đều đúng .
Lời giải
Đáp án: Chọn C
Câu 10: Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Phân tử khối là ( 1 ) của một phân tử tính bằng ( 2 ) .
b. Phân tử khối của một chất bằng ( 3 ) nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó .
A. ( 1 ) khối lượng, ( 2 ) đơn vị chức năng cacbon, ( 3 ) tích .
B. ( 1 ) khối lượng, ( 2 ) đơn vị chức năng cacbon, ( 3 ) tổng .
C. ( 1 ) khối lượng, ( 2 ) gam, ( 3 ) tổng .
D. ( 1 ) khối lượng, ( 2 ) gam, ( 3 ) tích .
Lời giải
Đáp án: Chọn B
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours