Cách viết phương trình chuyển động thẳng đều hay, chi tiết | Vật Lí lớp 10

Estimated read time 15 min read

Cách viết phương trình chuyển động thẳng đều hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Quảng cáo

– Bước 1 : Chọn hệ quy chiếu
+ Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo hoạt động
+ Gốc tọa độ ( thường gắn với vị trí khởi đầu của vật )
+ Gốc thời gián ( thường là lúc vật khởi đầu chuyển dộng )
+ Chiều dương ( thường chọn là chiều hoạt động của vật được chọn làm gốc )
– Bước 2 : Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác lập các yếu tố sau cho mỗi vật :
Tọa độ đầu x0 = ? tốc độ v = ( gồm có cả dấu theo chiều hoạt động của vật ) ? Thời điểm đầu t0 = ?
– Bước 3 : Thiết lập phương trình của hoạt động cho vật từ các yếu tố đã xác lập. Đối với hoạt động thẳng đều, ta có công thức :
x = x0 + s = x0 + v ( t − t0 )
Với những bài toán cho phương trình hoạt động của hai vật nhu yếu tìm thời hạn khi hai vật bằng nhau thì cho x1 = x2 rồi tìm t

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một ô tô xuất phát từ A lúc8 giờ sáng chuyển động thẳng đều tới B lúc 10h30′, khoảng cách từ A đến B là 175 (km ).
a. Tính tốc độ của xe ?
b. Xe liên tục hoạt động thẳng đều đến C lúc 12 h30 ‘. Tính khoảng cách từ B đến C ?

Quảng cáo

Hướng dẫn:
Chọn hệ trục tọa độ ox và chiều dương là chiều hoạt động của vật
a. Ta có :
t0 = 8 am
t = 10 h30 am
s = 175 km
vận tốc xe Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
b. Viết phương trình hoạt động theo công thức : x = SBC = xo + v ( t − t0 )
Lưu ý chọn nơi xuất phát là B thì xo = 0
t0 = 10 h30 vì đi từ B
t = 12 h30 và tốc độ giữ nguyên vì hoạt động thẳng đều .
Vậy SBC = 70. ( 12 h30 – 10 h30 ) = 140 km
Bài 2: Trên đường thẳng từ nhà đến chỗ làm việc của A, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ nhà đến chỗ làm với v = 80 km/h. Xe thứ 2 từ chỗ làm đi cùng chiều với v = 60 km/h. Biết quãng đường là 40 km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu.

Hướng dẫn:
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời hạn lúc 2 xe xuất phát .
Chiều dương cùng chiều với chiều hoạt động với hai xe .
x1 = x0 + v1. t = 80 t ; x2 = x0 + v2. t = 40 + 60 t .
Bài 3: Xe máy đi từ A đến B mất 8giờ, xe thứ 2 đi từ B đến A mất 6 giờ. Nếu 2 xe khởi hành cùng một lúc từ A và B để đến gần nhau thì sau 3 giờ 2 xe cách nhau 30km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu.

Hướng dẫn:

Vận tốc xe A, B : Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Chọn gốc tọa độ tại vị trí A, gốc thời hạn lúc 2 xe xuất phát .
Phương trình hoạt động có dạng :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
x2 = 6. v2 – v2. t
Sau 3 giờ : x = trị tuyệt đối của ( x1 – x2 ) = 30 km ⇒ v2 = 40 km / h
⇒ s = 6. v2 = 240 km

Quảng cáo

Bài 4: Một ôtô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu giảm vận tốc đi 9 km/h thì ôtô đến B trễ hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó.

Hướng dẫn:
Viết phương trình hoạt động ở thời hạn dự trù ( t1 ) và thời hạn trễ hơn dự tính :
S1 = 54 t1 ; S2 = 45 ( t1 + 3/4 )
Vì s1 = s2 nên 54 t1 = 45 ( t1 + 3/4 )
Suy ra t1 = 3,75 h
Bài 5: Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7 giờ 30 phút, AB = 150 km.
a. Tính tốc độ của xe .
b. Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với v = 50 km / h. Hỏi xe tới A lúc mấy giờ .
Hướng dẫn:
a. Thời gian lúc đi : t = 7 h30 ’ – 5 h = 2,5 h
vận tốc Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
b. Thời điểm người đó lúc mở màn về : t = 7 h30 ’ + 45 ’ = 8 h15 ’
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án vậy xe tới A lúc: t = 8h15’ + 3h = 11h15’

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một nguời đi xe máy từ A tới B cách 45 km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với v2 = 2/3 v1. Xác định v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
A. 6 km / h
B. 5 km / h
C. 6.9 km / h
D. 5.9 km / h
Hiển thị lời giải
s1 + s2 = 45
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án suy ra v1 = 10.4 km/h và v2 = 6.9 km/h

Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A. Hệ quy chiếu gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đeo tay đếm thời hạn
B. Hệ quy chiếu được dùng để xác lập tọa độ chất điểm
C. Chuyển động và trạng thái tự nhiên có đặc thù tuyệt đối
D. Gốc thời hạn là thời gian t = 0
Hiển thị lời giải
Chọn C
Câu 3: Lúc 2h hôm qua xe chúng tôi đi qua quốc lộ 1A cách Bắc Ninh 50km”. Việc xã định vị trí của xe như trên còn thiếu yếu tố gì ?
A. Chiều dương trên đường đi
B. Vật làm mốc
C. Thước đo và đồng hồ đeo tay
D. Mốc thời hạn
Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 4: Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng
A. Tốc độ trung bình của chất điểm luôn nhận giá trị dương
B. Vận tốc trung bình của chất điểm là giá trị đại số
C. Nếu chất điểm không đổi chiều hoạt động thì vận tốc trung bình của chất điểm bằng tốc độ trung bình của nó trên đoạn đường đó
D. Nếu độ dời của chất điểm trong một khoảng chừng thời hạn bằng không thì tốc độ trung bình trong khoảng chừng thời hạn đó cũng bằng không
Hiển thị lời giải
Chọn C
Câu 5: Chuyển đọng thẳng đều không có đặc điểm nào dưới đây

A. Vật đi được quãng đường như nhau trong những khoảng chừng thời hạn bằng nhau bất kể
B. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại
C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau
D. Quỹ đạo là một đường thẳng
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 6: Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều
A. v = const
B. v = t
C. v = at
D. v = vo + at
Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 60t (x đo bằng km. t đo bằng h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O với tốc độ 60 km / h
B. Từ điểm M cách O 5 km với tốc độ 5 km / h
C. Từ điểm M cách O 5 km với tốc độ 60 km / h
D. Từ điểm O với tốc độ 5 km / h
Hiển thị lời giải
Chọn C
Câu 8: Một vật chuyển động đều với tốc độ 2 m/s và lúc t = 2s thì vật có tốc độ là 5m. phương trình chuyển động của vật là :
A. x = 2 t + 1
B. x = – 2 t + 5
C. x = 2 t + 5
D. x = – 2 t + 1
Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 9: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây. phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ:
A. x = 80 – 30 t
B. x = 15 + 40 t
C. x = – 6 t
D. x = – 10 – 6 t
Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 10: nếu chọn 8h30 làm mốc thời gian thì thời điểm 9h15 có giá trị là :
A. 8.25 h
B. 1.25 h
C. – 0.75 h
D. 0.75 h
Hiển thị lời giải
Chọn D
Câu 11: Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Viết phương trình chuyển động của 2 người. Lúc mấy giờ và ở đâu 2 người đuổi kịp nhau
A. 58 km
B. 46 km
C. 36 km
D. 24 km
Hiển thị lời giải
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời hạn lúc 7 giờ .
Ptcđ có dạng : xA = 36 t ; xB = x0 + vB. t = 18 + 18 t
Khi hai xe gặp nhau : x1 = x2 suy ra t = 1 h .
Vậy xA = xB = 36 km
Câu 12: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng chiều xe 1, AB = 20 km. Vận tốc xe 1 là 50 km/h, xe B là 30 km/h. Hỏi sau bao lâu xe 1 gặp xe 2
A. 1 h
B. 2 h
C. 1.5 h
D. 1.75 h
Hiển thị lời giải
Chọn gốc tọa độ tại vị trí tại A, gốc thời hạn lúc 2 xe xuất phát .
Phương trình hoạt động có dạng : x1 = 50 t ; x2 = 20 + 30 t
Khi hai xe đuổi kịp nhau : x1 = x2 suy ra t = 1 h
Câu 13: Một xe khách chạy với v = 95 km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 75 km/h. Nếu xe khách cách xe tải 110 m thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải? Khi đó xe tải phải chạy một quãng đường bao xa.
A. 0.1125 km
B. 0.1225 km
C. 0.3125 km
D. 0.4125 km
Hiển thị lời giải
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe khách chạy
Ptcđ có dạng : x1 = 95 t ; x2 = 0,11 + 75 t
Khi hai xe gặp nhau : x1 = x2
Suy ra t = 0,0055 h
s2 = v2. t = 0,4125 km
Câu 14: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36 km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai người gặp nhau lúc 8 giờ. Tìm vận tốc của xe đạp.
A. 36 kn / h
B. 54 km / h
C. 18 km / h
D. 72 km / h
Hiển thị lời giải
Gốc thời hạn lúc 2 xe xuất phát, gốc tọa độ tại A.
Hai xe xuất phát từ lúc 6 giờ và gặp nhau lúc 8 giờ
Suy ra t = 2 h
Ptcđ có dạng : xm = 36 t = 72 xĐ = 108 – 2 v2
Khi hai xe đuổi kịp nhau : xm = xĐ suy ra v2 = 18 km / h
Câu 15: Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340 m, chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2 = 1/2 v1. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau. Vận tốc vật thứ nhất là:
A. 3 m / s
B. 5 m / s
C. 2.5 m / s
D. 4.5 m / s
Đáp án và Hướng dẫn giải
Hiển thị lời giải
Chọn gốc tọa độ tại A : x1 = V1t = 136 V1 ; x2 = 340 + 68V1
Khi hai vật gặp nhau : x1 = x2 suy ra V1 = 5 m / s
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 tinh lọc có đáp án hay khác :

Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
dong-hoc-chat-diem.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours