Các dạng bài tập về độ tan và cách giải hay, chi tiết | Hóa học lớp 8

Estimated read time 9 min read

Các dạng bài tập về độ tan và cách giải hay, chi tiết

Các dạng bài tập về độ tan và cách giải

Với bài viết Các dạng bài tập về độ tan và cách giải sẽ giúp học viên nắm vững kim chỉ nan, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu suất cao để đạt tác dụng cao trong những bài thi môn Hóa học 8 .
A. Lý thuyết & phương pháp giải

Để biểu thị khối lượng chất tan có trong một khối lượng dung môi, người ta dùng “độ tan”.

– Độ tan ( ký hiệu là S ) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác lập .
Ví dụ : Ở 25 oC, độ tan của đường là 204 gam .
– Công thức : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ( 1 )
Trong đó :
+ mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
+ mdm là khối lượng dung môi ( nước ) để tạo thành dung dịch bão hòa
Từ công thức ( 1 ) suy ra : mct = S.md ⁢ m100
B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ở 25°C, hòa tan hết 33 gam NaCl vào 150 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.

Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ta có :
Độ tan của NaCl là :
S = 33150 ⁢. 100 = 22 gam .
Ví dụ 2: Ở 20°C, hòa tan m gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó là 30 gam. Tính giá trị của m.

Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100
Suy ra : mct = S.md ⁢ m100
Khối lượng KNO3 cần hòa tan 150 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là :
m = 30.150100 = 45 gam .
Ví dụ 3: Xác định độ tan của Na2CO3 trong 120 gam nước ở 18°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2CO3 hòa tan trong nước là 50,4 gam thì thu được dung dịch bão hòa.

Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ta có :
Độ tan của Na2CO3 là :
S = 50,4120 ⁢. 100 = 42 gam .
C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Biết độ tan của K2SO4 ở 25 là 8 gam. Lấy m gam  K2SO4 hòa tan vào 250 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là
A. 20 gam
B. 21 gam
C. 22 gam
D. 23 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100
Suy ra : mct = S.md ⁢ m100
Khối lượng K2SO4 cần hòa tan 250 gam nước thu được dung dịch bão hòa là :
m = 8.250100 = 20 gam .
Đáp án A
Câu 2: Ở 30°C, hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của KCl là
A. 30 gam
B. 31 gam
C. 32 gam
D. 33 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ta có :
Độ tan của KCl là :
S = 64200 ⁢. 100 = 32 gam .
Đáp án C
Câu 3: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. Số gam chất đó hoàn toàn có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa .
B. Số gam chất đó hoàn toàn có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa .
C. Số gam chết đó hoàn toàn có thể tan trong 100 gam dung dịch .
D. Số gam chất đó hoàn toàn có thể tan trong 100 gam nước .
Đáp án B
Câu 4: Ở 30°C, hòa tan m gam K2CO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của K2CO3 ở nhiệt độ đó là 42 gam. Tính giá trị của m.
A. 37,2 gam
B. 40,1 gam
C. 38,9 gam
D. 39,9 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100
Suy ra : mct = S.md ⁢ m100
Khối lượng K2CO3 cần hòa tan 95 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là :
m = 42.95100 = 39,9 gam
Đáp án D
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 66 gam NH4Cl ở 25°C vào 220 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NH4Cl.

A. 10 gam

B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ta có :
Độ tan của NH4Cl là :
S = 66220 ⁢. 100 = 30 gam .
Đáp án C

Câu 6: Ở 20 có độ tan của NaNO3 là 88 gam, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là
A. 99,2 gam
B. 96,8 gam
C. 97,1 gam
D. 98,4 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100
Suy ra : mct = S.md ⁢ m100
Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là :
mct = 88.110100 = 96,8 gam .
Đáp án B

Câu 7: Xác định độ tan của Na2SO4 trong 180 gam nước ở 20°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2SO4 hòa tan trong nước là 90 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
A. 30 gam
B. 35 gam
C. 45 gam
D. 50 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ta có :
Độ tan của Na2SO4 là :
S = 90180 ⁢. 100 = 50 gam
Đáp án D

Câu 8: Chọn đáp án đúng:
Công thức tính độ tan là
A. S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100
B. S = md ⁢ mmc ⁢ t ⁢. 100
C. S = mct.mdm. 100
D. S = mc ⁢ tmd ⁢ m. 1100
Đáp án A

Câu 9: Biết độ tan của NaCl ở 30°C là 36 gam. Lấy m gam NaCl hòa tan vào 190 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là 
A. 69,2 gam
B. 70,4 gam
C. 70,2 gam
D. 68,4 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100
Suy ra : mct = S.md ⁢ m100
Khối lượng NaCl cần để hòa tan 190 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là :
m = 36.190100 = 68,4 gam
Đáp án D

Câu 10: Xác định độ tan của K2SO4 trong 240 gam nước ở 20, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng K2SO4 hòa tan trong nước là 26,64 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
A. 11,1 gam
B. 12,1 gam
C. 13,1 gam
D. 14,1 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan : S = mc ⁢ tmd ⁢ m ⁢. 100 ta có :
Độ tan của K2SO4 là :
S = 26,64240 ⁢. 100 = 11,1 gam
Đáp án A
Xem thêm chiêu thức giải những dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, cụ thể khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours