Giải phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính CASIO fx-580VN X

Estimated read time 6 min read
Ai trong tất cả chúng ta cũng biết việc giải phương trình nói chung hay phương trình lượng giác nói riêng là tìm tổng thể các giá trị của ẩn thỏa mãn nhu cầu phương trình đã cho
Tương ứng với mỗi loại phương trình sẽ có các cách giải khác nhau, với phương trình lượng giác thì thường giải bằng cách đưa về giải các phương trình lượng giác cơ bản

Cụ thể là đưa về một trong bốn phương trình \sin x = a, \cos x = a, \tan x = a\cot x =a với a \in R

Trong phạm vi ngắn gọn của bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng máy tính CASIO fx-580VN X hỗ trợ giải một số lớp phương trình lượng giác thường gặp

1 Công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản

  • \sin f(x) = \sin g(x) \Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll} f(x) = g(x) + k 2\pi\ f(x) = \pi - g(x) + k 2\pi \end{array}\right. với k \in Z
  • \cos f(x) = \cos g(x) \Leftrightarrow f(x) = \pm g(x) + k 2\pi với
  • \tan f(x) = \tan g(x) \Rightarrow f(x) = g(x) + k \pi với
  • \cot f(x) = \cot g(x) \Rightarrow f(x) = g(x) + k \pi với

Chú ý 1Trong cùng một công thức nghiệm của một phương trình lượng giác không được dùng đồng thời nhiều đơn vị chức năng góc

2 Phương trình lượng giác cơ bản

Máy tính CASIO fx-580VN X có thể sử dụng để hỗ trợ giải một số lớp phương trình lượng giác. Tuy nhiên đối với phương trình máy tính chỉ cho kết quả là \arcsin a

Lúc bấy giờ theo công thức nghiệm đã biết chúng ta sẽ kết luận các nghiệm của phương trình này là x=\arcsin a + k 2\pix= \pi -\arcsin a + k 2\pi với

Chú ý 2

  • Nếu có giá trị là một “số đẹp” thì ghi số đó
  • Nếu có giá trị là một “số xấu” thì ghi

Thực hiện tương tự đối với các phương trình \cos x =a, và \cot x = a

Chúng ta nên thiết lập đơn vị chức năng góc mặc định là Radian trước khi giải các phương trình lượng giác bằng máy tính CASIO fx-580VN X
Ví dụ 2.1

Giải phương trình \sin x=\dfrac{1}{2}

Bước 1 Nhấn phím \sin^{-1}

Bước 2 Nhập \dfrac{1}{2}

Bước 3 Nhấn phím =

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=\dfrac{\pi}{6}+k2\pix=\dfrac{5\pi}{6}+k2\pi với

Ví dụ 2.2

Giải phương trình \cos x=\dfrac{1}{3}

Bước 1 Nhấn phím \cos^{-1}

Bước 2 Nhập \dfrac{1}{3}

Bước 3 Nhấn phím =

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=\pm \arccos\left(\dfrac{1}{3}\right)+k2\pi với

Ví dụ 2.3

Giải phương trình \tan(3x+15^o)=\sqrt{3}

Bước 1 Nhấn phím \tan^{-1}

Bước 2 Nhập \sqrt{3}

Bước 3 Nhấn phím =

Bước 4 Sử dụng tính năng SOLVE giải phương trình 3x+\dfrac{\pi}{12}=\dfrac{\pi}{3}



Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=\dfrac{\pi}{12}+k\pi với

Chú ý

  • Dễ thấy 15^o=\dfrac{\pi}{12}^r
  • Thao tác chia nghiệm tìm được cho \pi là để tìm ra nghiệm chính xác

Ví dụ 2.4

Giải phương trình \cot4x=\cot\dfrac{2\pi}{7}

Sử dụng tính năng SOLVE giải phương trình 4x=\dfrac{2\pi}{7}



Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=\dfrac{\pi}{14}+k\pi với

3 Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác

Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng at+b=0 trong đó a, b là các hằng số (a \neq 0)t là một trong các hàm số \sin, \cos, \tan\cot

Phương pháp giải

  • Chuyển vế
  • Chia hai vế của phương trình cho a để đưa phương trình về phương trình lượng giác cơ bản
  • Giải phương trình lượng giác cơ bản vừa tìm được

Ví dụ 3.1

Giải phương trình 3\cos x+5=0

Biến đổi sơ cấp 3\cos x+5=0 \Leftrightarrow \cos x=-\dfrac{5}{3}

Dễ thấy phương trình đã cho vô nghiệm, thật vậy


Ví dụ 3.2

Giải phương trình \sqrt{3}\tan x+1=0

Bước 1 Biến đổi sơ cấp \sqrt{3}\tan x+1=0 \Leftrightarrow \tan x=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}

Bước 2 Giải phương trình \tan x=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=-\dfrac{\pi}{6}+k\pi với

4 Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng at^2+bt+c=0 trong đó a, b, c là các hằng số và là một trong các hàm số và

Phương pháp giải

  • Đặt biểu thức lượng giác bằng ẩn phụ
  • Đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có)
  • Giải phương trình bậc hai vừa tìm được
  • Giải các phương trình lượng giác cơ bản vừa tìm được

Ví dụ 4.1

Giải phương trình 2 \sin^2(x) + 3 \sin(x) - 2 = 0

Bước 1 Đặt t = sin(x) với t \in [-1; 1] phương trình trở thành 2 t^2 + 3 t - 2 = 0

Bước 2 Giải phương trình bậc hai


Nghiệm t=\dfrac{1}{2} \in [-1; 1] nhận, nghiệm t=-2 \notin [-1; 1] loại

Chú ý 4

Tập giá trị của hàm \sin và hàm \cos[-1; 1]

Bước 3 Giải phương trình
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là và với
Ví dụ 4.2

Giải phương trình 3 \cot^2(x) - 5 \cot(x) - 7 = 0

Bước 1 Đặt t = \cot(x) phương trình đã cho trở thành 3t^2-5t-7=0

Bước 2 Giải phương trình bậc hai


Bước 3 Giải phương trình \cot x=\dfrac{5+\sqrt{109}}{6}

Bước 4 Giải phương trình \cot x=\dfrac{5-\sqrt{109}}{6}

Vậy nghiệm của trình đã cho là x= arccot \dfrac{5+\sqrt{109}}{6}+k\piarccot \dfrac{5-\sqrt{109}}{6}+k\pi với

Hãy chia sẽ nếu thấy có ích …

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours