- 9 chòm sao gồm: La hầu, Thổ
tú, Thủy diệu, Thái Bạch, Thái dương, Vân hán, Kế đô, Thái âm, Mộc
đức. - 8 niên hạn gồm: Hoàng tuyền,
Tam kheo, Ngũ mộ, Thiên tinh, Toán tận, Thiên la, Địa võng, Diêm
vương.
Trong 9 ngôi sao này, có sao cát (tốt), sao hung
(xấu). Nếu năm đó được sao cát chiếu mệnh bạn sẽ gặp nhiều may mắn,
gặt hái nhiều thành công. Nhưng nếu bị sao xấu chiếu mệnh, sẽ gặp
phải những chuyện không may như ốm đau, bệnh tật, hao tiền, tốn
của,… gọi là vận hạn (nặng nhất
là “nam La hầu, nữ Kế đô”).
Xem thêm: ý nghĩa của lễ cúng ông Công ông Táo
Vì mong muốn giảm nhẹ vận
hạn nên người xưa thường làm lễ cúng
sao vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại các chùa
(là tốt nhất) hoặc làm tại nhà (cúng ở ngoài trời). Mục đích của việc cúng sao là cầu xin thần sao phù
hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khỏe mạnh, bình an,
vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Bạn đang đọc: Hướng dẫn làm lễ cúng sao giải hạn đầy đủ
Nếu bạn muốn làm lễ cúng sao giải hạn ở chùa thì khám phá xem chùa nào tổ chức triển khai rồi đến đó nhờ các sư thầy hướng dẫn. Trong khoanh vùng phạm vi bài viết này, Hành Trình Tâm Linh sẽ hướng dẫn các bạn cách cúng sao giải hạn đầu năm tại nhà. Trước tiên, hãy xem đúng mực ngôi sao 5 cánh nào chiếu mệnh mình trong năm nay ?
TUỔI CỦA BẠN (tính theo lịch âm) | SAO CHIẾU MỆNH |
||||||||||
NAM | NỮ | ||||||||||
10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | 91 | La hầu | Kế đô |
11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | 92 | Thổ tú | Vân hớn |
12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | 93 | Thủy diệu | Mộc đức |
13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | 94 | Thái bạch | Thái âm |
14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | 95 | Thái dương | Thổ tú |
15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | 96 | Vân hớn | La hầu |
16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | 97 | Kế đô | Thái dương |
17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | 98 | Thái âm | Thái bạch |
18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | 99 | Mộc đức | Thủy diệu |
Theo bảng này những người dưới 10 tuổi ( chưa đủ nhận thức ) và những người trên 99 tuổi ( tuổi trường thọ ) được coi là không có vận hạn nên không cần phải làm lễ cúng sao .Theo ý niệm dân gian thì 9 ngôi sao 5 cánh chiếu mệnh chỉ Open vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hàng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau ( về cách bài trí nến, sắc tố Bài vị, nội dung Bài vị, ngày giờ cúng ) nhưng cũng có những điểm chung, đơn cử như sau :
- Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân
- Đăng viên (thời điểm sáng nhất) lúc: 11 – 13 giờ ngày 27
âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có
12 ngôi sao nhỏ. - Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ để viết sớ cúng, thắp 12
ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng,
hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn. - Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân
- Đăng viên lúc: 19 – 21 giờ ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng
chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ. - Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ để viết sớ cúng, thắp 7
ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.
Có thể bạn quan tâm: Cúng sao giải hạn
- Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân
- Đăng viên: 19 – 21 giờ ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng
Giáp – Ất, chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ; - Bài vị: dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ để viết sớ cúng, thắng 20
ngọn đèn về hướng Giáp, Ất. - Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân
- Đăng viên: 21 – 23 giờ ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng
Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi - Bài vị: dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn
đèn hướng bính, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên - Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân
- Đăng viên: 21 – 23 giờ ngày 19 âm lịch hàng tháng
- Bài vị: dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ,
cúng vào giờ, ngày sao đăng viên - Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh
quân - Đăng viên: 19 – 21 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng
Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi - Bài vị: dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng
Canh – Tân, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên - Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân
- Đăng viên: 19 – 21 giờ, ngày 21 âm lịch hàng tháng
- Bài vị: dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn
- Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân
- Đăng viên: 21 – 23 giờ ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng
chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi - Bài vị: dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn
hướng Bắc, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên - Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân
- Đăng viên: 21 – 23 giờ ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng
Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi. - Bài vị: dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn
hướng Tây, cúng vào giờ, ngày sao đăng viên
Nhiều bạn cũng xem: Nguồn gốc tục cúng tuần đầu cho người mới mất
Lễ vật cúng sao đều giống nhau, gồm có :
- Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo từng sao)
- Bài vị (màu của bài vị tùy theo từng sao), viết chính xác tên
sao lên bài vị (cúng sao nào viết tên sao đó) - Mũ vàng
- Đinh tiền vàng (số lượng tùy bạn, không cần quá nhiều)
- Gạo, muối
- Trầu cau
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản
- Nước (1 chai)
Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị .Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, sắc tố Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau. Dưới đây là cách sắp xếp nến ( đèn cầy ) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau ( còn sắc tố là của Bài vị ) :
Xem ngay: cách cúng nhập trạch đơn giản
Sơ đồ cắm
nến khi dâng sao giải hạnSố nến trên của từng Sao được gắn khoảng chừng giữa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị .Cách viết bài vị và chọn đúng sắc tố bài vị cho từng sao như sau :Bài vị cúng
sao giải hạnBài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng chừng giữa phía trong cùng của bàn lễ .
Tìm hiểu thêm: Cúng chúng sinh giờ nào là tốt nhất
Mâm lễ vật
cúng sao giải hạn
Hiện nay trên mạng internet có rất nhiều trang web
chia sẻ các bài văn khấn cúng sao giải hạn nhưng không đầy đủ và
chưa chính xác. Bạn đọc cần lưu ý:
Mặc dù cấu trúc của bài văn khấn giải hạn
cho tất cả các sao đều giống nhau nhưng tên gọi của các sao
khác nhau nên khi cúng các bạn phải đọc
chính xác tên sao thì mới linh nghiệm. Lá sớ dâng sao
giải hạn có nội dung tùy theo tên sao hạn của mỗi người, bạn hãy
đốt ba nén hương quỳ lạy 3 lạy rồi đọc theo mẫu sau:
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phươngNam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đếCon kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đếCon kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quânCon kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quânCon kính lạy ( ĐỌC TÊN SAO ĐẦY ĐỦ )Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quânTín chủ ( chúng ) con là : … … … ( đọc khá đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh ) Hôm nay là ngày … … … tháng … … … năm … … …, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại ( đọc địa chỉ nơi cúng ) … … … để làm lễ cung nghênh và giải hạn sao … … … ( đọc tên sao ) chiếu mệnh .
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải
trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự an lành, tránh
mọi điều dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì .Phục duy cẩn cáo !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hóa sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng .
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours