Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

Estimated read time 18 min read
tip.edu.vn đưa tới bạn đọc tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8. Bài toán nằm trong dạng bài tập Hóa học 8, cho biết lượng của hai chất tham gia và nhu yếu tính lượng chất tạo thành, ở tài liệu này sẽ hướng dẫn chiêu thức, ví dụ đơn cử, cụ thể các bước để giúp các bạn hoàn toàn có thể làm tốt dạng bài tập này .
Đây là một trong các dạng bài tập tính toán theo phương trình nổi bật của lớp 8, các bạn học viên phải nắm chắc các bước làm, cũng như rèn luyện các thao tác làm bài tập trải qua các bài tập ôn luyện, từ đó giúp các bạn thành thạo trong quy trình giải bài tập về lượng chất dư ( hay bài toán chất thừa chất thiếu ) .

I. Đề ôn thi học kì 1 hóa 8 năm 2021

  • Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2021 – 2022 Có đáp án
  • Đề thi học kì 1 môn hóa học lớp 8 năm học 2021 – 2022 Đề 8
  • Đề cương hóa 8 học kì 1 có đáp án năm 2021 – 2022

II. Tài liệu ôn tập hóa 8

  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học
  • Bài tập hóa 8 Chương 1: Chất Nguyên tử Phân tử
  • Tổng hợp công thức Hóa học 8 cần nhớ
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8

III. Dạng bài tập có lượng chất dư

Bản quyền thuộc về tip.edu.vn nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Dạng bài có lượng chất dư

Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và nhu yếu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia hoàn toàn có thể phản ứng hết hoặc dư .
Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết .

2. Phương pháp giải bài tập lượng chất dư

Giả sử có phản ứng hóa học : aA + bB — — – > cC + dD .
Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B
frac{{{n_A}}}{a} = frac{{{n_B}}}{b} => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

frac{{{n_A}}}{a} > frac{{{n_B}}}{b}” class=”lazy” height=”39″ src=”https://tip.edu.vn/wp-content/uploads/2021/12/1639493696_65_Tong-hop-cong-thuc-hoa-hoc-8-can-nho.vn.svg+xml” width=”84″/> => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết</p>
<p><img loading= => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư
Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết .

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho 6,5 gam kẽm công dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng .

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

{n_{Zn}} = frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol

{n_{HCl}} = frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1mol
Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2
Theo phương trình : 1 mol 2 mol 1 mol
Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
Xét tỉ lệ:frac{{0,1}}{1} > frac{{0,1}}{2}” class=”lazy” height=”43″ src=”https://tip.edu.vn/wp-content/uploads/2021/12/1639493698_163_Tong-hop-cong-thuc-hoa-hoc-8-can-nho.vn.svg+xml” width=”92″/><br />
=> Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl<br />
<img loading=

Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b. Axit clohidric còn dư hay không ? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu ?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm
Phương trình phản ứng hóa học : 2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2
Theo phương trình : 2 mol 6 mol 3 mol
Theo đầu bài : 0,2 mol 0,05 mol
x mol y mol 0,05 mol
x = {n_{Al}}^{} = frac{{2 times 0,05}}{3}, {m_{Al}} = frac{{0,1}}{3} times 27 = 0,9g

y = {n_{HCl}}^{} = frac{{6 times 0,05}}{3} = 0,1mol
Số mol HCl dư = Số mol HCl bắt đầu – Số mol HCl phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
=> Khối lượng HCl dư là : 0,1 x 36,5 = 3,65 g
Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư 
a ) Viết phương trình phản ứng hóa học
b ) Tính thể tích ( đktc ) khí hidro sinh ra .
c ) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a ) Phương trình phản ứng hóa học :
Zn + H2SO4 ( loãng ) → ZnSO4 + H2
b) nZn = frac{13}{65} = 0,2 mol

nH2SO4 = frac{24,5}{98} = 0,25 mol
Phương trình phản ứng hóa học : Zn + H2SO4 ( loãng ) → ZnSO4 + H2
Theo phương trình : 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đầu bài : 0,2 mol 0,25 mol
Xét tỉ lệ: frac{0,2}{1}<frac{0,25}{1}
Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn

Số mol của khí H2 phản ứng là : nZn = nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 bằng : VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít
c ) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư
Số mol của ZnSO4 bằng : nZnSO4 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng của ZnSO4 bằng : mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2 gam
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 khởi đầu – Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
Khối lương H2SO4 dư = 0,05. 98 = 4,9 gam
Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: 
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng .
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = mFe / MFe = 11,2 / 56 = 0,2 ( mol )
nCuSO4 = mCuSO4 / MCuSO4 = 40/160 = 0,25 ( mol )
Phương trình hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình : 1 1 1 1
Theo đầu bài : 0,2 0,25
Phản ứng : 0,2 0,2 0,2 0,2
Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết .
mCu = nCu. MCu = 0,2. 64 = 12,8 ( gam )
Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tính năng với 24,5 g H2SO4. Tính :
a ) Thể tích khí H2 thu được ở đktc .
b ) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng .
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = 22,4 / 56 = 0,4 ( mol )
nH2SO4 = mH2SO4 / MH2SO4 = 24,5 / 9 = 0,25 ( mol )
Phương trình phản ứng : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình : 1 1 1 1
Theo phản ứng : 0,4 0,25
Theo đầu bài : 0,25 0,25 0,25 0,25
Sau phản ứng : 0,15 0
a ) VH2 = nH2. 22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 lít
b ) Các chất còn lại sau phản ứng là
mCuSO4 = nCuSO4. MCuSO4 = 0,25. 152 = 38 ( gam )
mFe dư = nFe. MFe = 0,15. 56 = 8,4 ( gam )

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a ) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư ?
b ) Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
c ) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc ?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học 
Phương trình phản ứng :
2A l + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 ↑
nAl = 8,1 / 27 = 0,3 mol
nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol
Lập tỉ lệ 0,3 / 2 > 0,3 / 3
⇒ Al dư .
b. Theo pt : nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol
⇒ VH2 = 0,3. 22,4 = 6,72 l
c .
nAl ( dư ) = 0,3 − 0,3. 2/3 = 0,1 mol .
⇒ mAl ( dư ) = 0,1. 27 = 2,7 gam
Theo pt : nAl2 ( SO4 ) 3 = 1/3 nH2SO4 = 0,1 mol
⇒ mAl2 ( SO4 ) 3 = 0,1. 342 = 34,2 gam .
Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
a ) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
b ) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là ?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nAl = 0.81 / 27 = 0,03 ( mol )
nHCl = 2.19 / 36.5 = 0,06 ( mol )
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2
Ban đầu : 0,03 : 0,06
P. / ứ : 0,02 ← 0,06 → 0,02 → 0,03
Sau p / ứ : 0,01 0 0,02 0,03
mAl dư = 0,01. 27 = 0.27 ( g )
mAlCl3 = 0,02. 133.5 = 2.67 ( g )
( Đáp án : a ) Al dư, b ) m AlCl3 = 2,67 g, m Al dư = 0,27 g )
Câu 3. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2H2 + O2 → 2H2 O
nH2 = V / 22,4 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
nO2 = V / 22,4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol
Lập tỉ lệ ta có : nH2 / 2 < nO2 / 1 ( 0,12 < 0,21 ) ⇒ O2dư, tính theo H2 nO2 tham gia = nH2 / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol nO2 dư = 0,2 − 0,05 = 0,15 mol VO2 dư = n × 22,4 = 0,15 × 22,4 = 3,36 l nH2O = nH2=0,1mol

mH2O = n × M = 0,1 × 18 = 1,8 g
( Đáp án : O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O = 1,8 g )
Câu 4. Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
a ) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu ?
b ) Tính khối lượng mẫu sản phẩm thu được ?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Số mol theo đề bài
nP = 6,2 / 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 ( mol )
Phương trình phản ứng
4P + 5O2 → 2P2 O5
Theo đề bài : 0,2 0,3
Phản ứng : 0,2 0,25 0,1
Sau phản ứng : 0 0,05 0,1
=> Sau phản ứng oxi dư, các chất tính theo chất hết
mO2 dư = 0,05 x 32 = 1,6 ( g )
b ) P2O5 là chất tạo thành
mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 ( g )
( Đáp án : a ) O dư, 1,6 g, b ) m P2O5 = 14,2 g )
Câu 5. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc)
a ) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam ?
b ) Tính khối lượng chất tạo thành ?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a, Phương trình hóa học
4Na + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Na2O
Số mol theo đề bài
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 mol .
nO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol .
Lập tỉ lệ : 0,2 / 4 < 0,2 / 1 ⇒ O2 dư . nO2 ( dư ) = 0,2 − 0,2. 1/4 = 0,15 mol . ⇒ mO2 ( dư ) = 0,15. 32 = 4,8 g . b , Theo phương trình ta có : nNa2O = 1/2 nNa = 0,1 mol . ⇒ mNa2O = 0,2. 62 = 6,2 g . ( Đáp án : a ) Oxi dư, 4,8 g, b ) m Na2O = 6,2 g ) Câu 6. Cho 5,6 Fe vào bình dung dịch chưa 14,7g H2SO4
a ) Tính thể tích H2 tối ta thu được ( đktc )

b ) Tính khối lượng FeSO4 tạo thành
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = 5,6 / 56 = 0,1 ( mol )
nH2SO4 = 14,7 / 98 = 0,15 ( mol )
Phương trình :
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình : 0,1 0,15 0 0 mol
Phản ứng : 0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Sau phản ứng : 0 0,05 0,1 0,1 mol
a ) VH2 ( đktc ) = 0,1. 22,4 = 2,24 ( l )
b ) mFeSO4 = 0,1. 152 = 15,2 ( g )
( Đáp án : a ) 2,24 l, b ) m FeSO4 = 15,2 g )
Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
a ) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam ?
b ) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc ?
c ) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam ?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a )
Phương trình hóa học
CaCO3 + 2HC l → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol .
nHCl = 3,65 / 36,5 = 0,1 mol .
Lập tỉ lệ : 0,1 / 1 > 0,1 / 2 ⇒ CaCO3 dư .
⇒ nCaCO3 ( dư ) = 0,1 − 0,1. 12 = 0,05 mol .
⇒ mCaCO3 ( dư ) = 0,05. 100 = 5 g .
b ) Theo phương trình
nCO2 = 1/2 nHCl = 0,05 mol .
⇒ VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít .
c ) Thêm HCl
nHCl ( đủ ) = 2 nCaCO3 = 0,2 mol .
⇒ nHCl ( thêm ) = 0,2 − 0,1 = 0,1 mol .
⇒ mHCl ( thêm ) = 0,1. 36,5 = 3,65 g .
( Đáp án : a ) CaCO3 dư, 5 g, b ) 1,12 lít, c ) Thêm HCl, 3,65 g )
Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe ( OH ) 3
Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 gam FeCl3, khuấy đều
a ) Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam ?
b ) Tính khối lượng kết tủa thu được
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
3N aOH + FeCl3 → Fe ( OH ) 3 + 3N aCl
nNaOH = 6/40 = 0,15 ( mol )
nFeCl3 = 0,2 mol
Xét tỉ lệ số mol
nNaOH / 3 < nFeCl3 / 1. Sau phản ứng FeCl3 dư, lượng chất của bài tính theo chất hết NaOH a ) Theo phương trình hóa học Số mol FeCl3 phản ứng là nFeCl3 = nNaOH / 3 = 0,15 / 3 = 0,05 ( mol ) => mFeCl3 = 162,5. 0,05 = 8,125 gam
Số gam FeCl3 dư là : 32,5 – 8,125 = 24,375 gam
b ) Sau phản ứng kết tủa thu được chính là Fe ( OH ) 3
Số mol Fe ( OH ) 3 = 1/3 nNaOH = 0,05 mol
=> mFe ( OH ) 3 = 5,35 gam
( Đáp án : a ) FeCl3 dư, 24,375 g, b ) m Fe ( OH ) 3 = 5,35 g )
Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng Al2(SO4)3D

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Al2O3 + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O
nAl2O3 = m / M = 20,4 / 102 = 0,2 mol
nH2SO4 = m / M = 17,64 / 98 = 0,18 mol
Lập tỉ lệ : nAl2O3 / 1 > n H2SO4 / 3 ( 0,21 > 0,183 )
⇒ Al2O3 dư tính theo H2SO4
nAl2 ( SO4 ) 3 = nH2SO4 / 3 = 0,183 = 0,06 mol
mAl2 ( SO4 ) 3 = 0,06. 342 = 20,52 gam
( Đáp án : m Al2 ( SO4 ) 3 = 30,78 g )
Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:
Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro
Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro
a ) Tính khối lượng muối thu được
b ) Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam ?
( Đáp án : a ) Al2 ( SO4 ) 3 = 34,2 g, b ) Al dư và dư 2,7 g )

5. Bài tập vận dụng tự luyện

Câu 1. Dẫn 3,36 lít khí H2 (dktc) qua ống sứ chưa 1,6 gam CuO nung nóng. Chờ cho phản ứng kết thúc
a ) CuO có bị khử hết không ?
b ) tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Câu 2. Hòa 10,2 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 8,82 gam H2SO4. Sau phản ứng:
a ) Chất nào dư, dư bao nhiêu g
b ) Tính khối lượng Al2 ( SO4 ) 3 thu được
Câu 3. Một dung dịch chứa 7,665 gam HCl. Cho 16 gam CuO vào đó và khuấy đều
a ) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu g
b ) Tính khối lượng CuCl2 thu được
Câu 4. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 gam HCl.
a ) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu g
b ) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc

c ) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cần phải thêm chất nào, thêm bao nhiêu g
Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe ( OH ) 3
Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 g FeCl3, khuấy đều
a ) Chất nào dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam
b ) Tính khối lượng kết tủa thu được ?
Mời các bạn tham khảo một số đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2021 – 2022 mới nhất tại: 

  • Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2021 – 2022 Có đáp án
  • Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2021 – 2022 Đề 3
  • Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2021 – 2022 Đề 5

……………………………….

tip.edu.vn đã trình làng Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8, bài toán có lượng chất dư là một dạng bài tập trong chương trình nội dung Hóa học 8. Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và nhu yếu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia hoàn toàn có thể phản ứng hết hoặc dư, lượng chất trong bài sẽ được tính dựa vào lượng chất hết, do đó khi làm bài các bạn quan tâm xác định lượng chất của 2 chất tham gia .
Trên đây tip.edu.vn đã đưa tới các bạn một tài liệu rất có ích Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8. Để có tác dụng cao hơn trong học tập, tip.edu.vn xin ra mắt tới các bạn học viên tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà tip.edu.vn tổng hợp và đăng tải .
Ngoài ra, Tip. edu.vn đã xây dựng group san sẻ tài liệu học tập trung học cơ sở không lấy phí trên Facebook : Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học viên tham gia nhóm, để hoàn toàn có thể nhận được những tài liệu mới nhất .

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours