Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.>

Estimated read time 5 min read
1. Các kiến thức cần nhớ

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Bước 1. Lập hệ phương trình:

– Chọn các ẩn số và đặt điều kiện kèm theo thích hợp cho các ẩn số ;- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết ;- Lập hệ phương trình bộc lộ mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2. Giải hệ phương trình vừa thu được.

Bước 3. Kết luận

– Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo của ẩn .- Kết luận bài toán .

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Toán liên quan đến mối quan hệ giữa các số

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức và kỹ năng sau :+ ) Biểu diễn số có hai chữ số : $ \ overline { ab } = 10 a + b USD trong đóUSD a $ là chữ số hàng chục và USD 0 < a \ le 9 USD, $ a \ in \ mathbb { N } $ ,USD b USD là chữ số hàng đơn vị chức năng và USD 0 \ le b \ le 9, b \ in \ mathbb { N } $ .+ ) Biểu diễn số có ba chữ số : $ \ overline { abc } = 100 a + 10 b + c USD trong đóUSD a $ là chữ số hàng trăm và USD 0 < a \ le 9 USD, $ a \ in \ mathbb { N } $ ,USD b USD là chữ số hàng chục và USD 0 \ le b \ le 9, b \ in \ mathbb { N } $ ,USD c USD là chữ số hàng đơn vị chức năng và USD 0 \ le c \ le 9, c \ in \ mathbb { N } $ .

Dạng 2: Toán chuyển động

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các công thức $ S = v. t USD, USD v = \ dfrac { S } { t }, t = \ dfrac { S } { v } $

Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian

Dạng 3: Toán làm chung công việc

Phương pháp:

Một số quan tâm khi giải bài toán làm chung việc làm- Có ba đại lượng tham gia là : Toàn bộ việc làm, phần công việc làm được trong một đơn vị chức năng thời hạn ( hiệu suất ) và thời hạn .- Nếu một đội làm xong việc làm trong USD x USD ngày thì một ngày đội dó làm được $ \ dfrac { 1 } { x } $ việc làm .- Xem hàng loạt việc làm là USD 1 $ ( việc làm ) .

Dạng 4: Toán phần trăm

Phương pháp:

– Nếu gọi tổng số loại sản phẩm là USD x USD thì số mẫu sản phẩm khi vượt mức USD a \ % USD là USD ( 100 + a ) \ %. x USD ( loại sản phẩm )- Nếu gọi tổng số mẫu sản phẩm là USD x USD thì số loại sản phẩm khi giảm $ a \ % USD là USD ( 100 – a ) \ %. x USD ( loại sản phẩm ) .

Dạng 5: Toán có nội dung hình học

Phương pháp:

Một số công thức cần nhớVới tam giác :Diện tích = ( Đường cao x Cạnh đáy ) USD : 2 USDChu vi = Tổng độ dài ba cạnhVới tam giác vuông : Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông USD : 2 USDVới hình chữ nhật :Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng

Chu vi=(Chiều dài + chiều rộng) $.2$

Với hình vuông vắn cạnh USD a USDDiện tích = $ { a ^ 2 } $Chu vi = Cạnh. $ 4 USD

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours