Toán tìm x lớp 3

Estimated read time 12 min read

Bạn đang đọc: Toán tìm x lớp 3

4.2 / 5 – ( 21 bầu chọn )

Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3

Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3

Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và tác dụng của :

  • Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng
  • Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
  • Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
  • Phép chia: số bị chia : số chia = thương.

Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính : như Để ( tìm số hạng ; tìm số bị trừ ; tìm số từ ; tìm số chia ) ta làm thế nào ?
Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ( hoặc không có dấu ngoặc đơn )
Sau đó tùy theo từng dạng bài tìm X mà tất cả chúng ta hướng dẫn học viên đi tìm ra cách giải nhanh và đúng .

Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3

1. Dạng 1 (Dạng cơ bản)

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số ít với 1 chữ, còn vế phải là 1 số .
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326
X = 1326 – 549
X = 777
X – 636 = 5618
X = 5618 + 636
X = 6254

2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số ít với 1 chữ, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số .
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54

3. Dạng 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số ít .
Ví dụ: Tìm X:
736 – X : 3 = 106
X : 3 = 736 – 106 ( dạng 2 )
X : 3 = 630 ( dạng 1 )
X = 630 x 3
X = 1890

4. Dạng 4:

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số ít .
Ví dụ: Tìm X
( 3586 – X ) : 7 = 168
( 3586 – X ) = 168 x 7
3586 – X = 1176
X = 3586 – 1176
X = 2410

5. Dạng 5:

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 – X = 43 + 26
125 x 4 – X = 69
500 – X = 69
X = 500 – 69
X = 431

6. Dạng 6:

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
( X – 10 ) x 5 = 100 – 80
( X – 10 ) x 5 = 20 ( dạng 5 )
( X – 10 ) = 20 : 5
X – 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14

Các bài tập thực hành

1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – ( X x 3 ) = 30 x 3
6. 357 : ( X + 5 ) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. ( X + 3 ) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : ( X x 2 + X x 3 ) = 2 x 3
12. X + 13 + 6 x X = 62
13. 7 x ( X – 11 ) – 6 = 757
14. X + ( X + 5 ) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10 16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. ( 7 + X ) x 4 + X = 108
20. ( X + 15 ) : 3 = 3 x 8
21. ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. ( 1 + x ) + ( 2 + x ) + ( 3 + x ) + ( 4 + x ) + ( 5 + x ) = 10 x 5
24. ( 8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3 ) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

6 quy tắc tìm x lớp 3

+ ) Phép cộng : Số hạng + số hạng = tổng .
Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
+ ) Phép trừ : Số bị trừ – số trừ = hiệu .
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu
+ ) Phép nhân : Thừa số x thừa số = tích
Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
+ ) Phép chia : Số bị chia : số chia = thương
Số bị chia = thương x số chia
Số chia = Số bị chia : thương
+ Nhân chia trước, cộng trừ sau .
+ Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì triển khai từ trái qua phải .

Các dạng toán tìm x lớp 3

Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái – số nguyên ở vế phải

Phương pháp :
– Bước 1 : Nhớ lại quy tắc, thứ tự của phép cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2 : tiến hành đo lường và thống kê

Bài tập toán lớp 3 tìm x biết

Ví dụ 1:

a) 1264 + X = 9825
X = 9825 – 1264
X = 8561
b) X + 3907 = 4015
X = 4015 – 3907
X = 108
c) 1521 + X = 2024
X = 2024 – 1521
X = 503
d) 7134 – X = 1314
X = 7134 – 1314
X = 5820
e) X – 2006 = 1957
X = 1957 + 2006
X = 3963

Ví dụ 2:

a) X x 4 = 252
X = 252 : 4
X = 63
b) 6 x X = 558
X = 558 : 6
X = 93
c) X : 7 = 103
X = 103 x 7
X = 721
d) 256 : X = 8
X = 256 : 8
X = 32

Dạng 2: Bài toán có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phải

Phương pháp :
– Bước 1 : Nhớ lại quy tắc thực thi phép tính nhân, chia, cộng, trừ
– Bước 2 : Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực thi bên trái
– Bước 3 : Trình bày, thống kê giám sát

Bài tập toán lớp 3 tìm x biết

Ví dụ 1:

a) X : 5 = 800 : 4
X : 5 = 200
X = 200 x 5
X = 1000
b) X : 7 = 9 x 5
X : 7 = 45
X = 45 x 7
X = 315
c) X x 6 = 240 : 2
X x 6 = 120
X = 120 : 6
X = 20
d) 8 x X = 128 x 38 x X = 384
X = 384 : 8
X = 48
e) X : 4 = 28 + 7
X : 4 = 35
X = 35 x 4
X = 140
g) X x 9 = 250 – 25
X x 9 = 225
X = 225 : 9
X = 25

Ví dụ 2:

a) X + 5 = 440 : 8
X + 5 = 55
X = 55 – 5X = 50
b) 19 + X = 384 : 8
19 + X = 48
X = 48 – 19
X = 29
c) 25 – X = 120 : 6
25 – X = 20
X = 25 – 20
X = 5
d) X – 35 = 24 x 5
X – 35 = 120
X = 120 + 35
X = 155

Dạng 3: Tìm X có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên

Phương pháp :
– Bước 1 : Nhớ lại kỹ năng và kiến thức phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2 : Thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực thi phép chia nhân sau
– Bước 3 : Khai triển và đo lường và thống kê

Bài tập toán lớp 3 tìm x biết

Ví dụ 1:

a) 403 – X : 2 = 30
X : 2 = 403 – 30
X : 2 = 373
X = 373 x 2
X = 746
b) 55 + X : 3 = 100
X : 3 = 100 – 55
X : 3 = 45
X = 45 x 3
X = 135
c) 75 + X x 5 = 100
X x 5 = 100 – 75
X x 5 = 25
X = 25 : 5
X = 5
d) 245 – X x 7 = 70
X x 7 = 245 – 70
X x 7 = 175
X = 175 : 7
X = 25

Dạng 4: Tìm X có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số

Phương pháp :
– Bước 1 : Nhớ quy tắc thống kê giám sát phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2 : Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần giám sát trước so với phép cộng trừ
– Bước 3 : Khai triển và giám sát

Bài tập toán lớp 3 tìm x biết

Ví dụ 1:
a ) 375 – X : 2 = 500 : 2
375 – X : 2 = 250
X : 2 = 375 – 250
X : 2 = 125
X = 125 x 2
X = 250
b ) 32 + X : 3 = 15 x 5
32 + X : 3 = 75
X : 3 = 75 – 32
X : 3 = 43
X = 43 x 3
X = 129
c ) 56 – X : 5 = 5 x 6
56 – X : 5 = 30
X : 5 = 56 – 30
X : 5 = 26
X = 26 x 5
X = 130
d ) 45 + X : 8 = 225 : 3
45 + X : 8 = 75
X : 8 = 75 – 45
X : 8 = 30
X = 30 x 8
X = 240
Ví dụ 2:
a ) 125 – X x 5 = 5 + 45
125 – X x 5 = 50
X x 5 = 125 – 50
X x 5 = 75

X = 75 : 5
X = 15
b ) 350 + X x 8 = 500 + 50
350 + X x 8 = 550
X x 8 = 550 – 350
X x 8 = 200
X = 200 : 8
X = 25
c ) 135 – X x 3 = 5 x 6
135 – X x 3 = 30
X x 3 = 135 – 30
X x 3 = 105
X = 105 : 3
X = 35
d ) 153 – X x 9 = 252 : 2
153 – X x 9 = 126
X x 9 = 153 – 126
X x 9 = 27
X = 27 : 9
X = 3

Dạng 5: Tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Phương pháp :
– Bước 1 : Nhớ lại quy tắc so với phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2 : Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới triển khai các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì triển khai ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau

 Bài tập tìm x lớp 3

Ví dụ 1:

a ) ( X – 3 ) : 5 = 34
( X – 3 ) = 34 x 5
X – 3 = 170
X = 170 + 3
X = 173
b ) ( X + 23 ) : 8 = 22
X + 23 = 22 x 8
X + 23 = 176
X = 176 – 23
X = 153
c ) ( 45 – X ) : 3 = 15
45 – X = 15 x 3
45 – X = 45
X = 45 – 45
X = 0
d ) ( 75 + X ) : 4 = 56
75 + X = 56 x 4
75 + x = 224
X = 224 – 75
X = 149
Ví dụ 2:
a ) ( X – 5 ) x 6 = 24 x 2
( X – 5 ) x 6 = 48
( X – 5 ) = 48 : 6
X – 5 = 8
X = 8 + 5
X = 13
b ) ( 47 – X ) x 4 = 248 : 2
( 47 – X ) x 4 = 124
47 – X = 124 : 4
47 – X = 31
X = 47 – 31
X = 16
c ) ( X + 27 ) x 7 = 300 – 48
( X + 27 ) x 7 = 252
X + 27 = 252 : 7
X + 27 = 36
X = 36 – 27
X = 9
d ) ( 13 + X ) x 9 = 213 + 165
( 13 + X ) x 9 = 378
13 + X = 378 : 9
13 + X = 42
X = 42 – 13
X = 29

Các bài tập thực hành cơ bản và các bài tìm x lớp 3 nâng cao

1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – ( X x 3 ) = 30 x 3
6. 357 : ( X + 5 ) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. ( X + 3 ) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : ( X x 2 + X x 3 ) = 2 x 3
12. X + 13 + 6 x X = 62
13. 7 x ( X – 11 ) – 6 = 757
14. X + ( X + 5 ) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10 16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. ( 7 + X ) x 4 + X = 108
20. ( X + 15 ) : 3 = 3 x 8
21. ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. ( 1 + x ) + ( 2 + x ) + ( 3 + x ) + ( 4 + x ) + ( 5 + x ) = 10 x 5
24. ( 8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3 ) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

1. Dạng toán tìm X cơ bản

Để làm dạng toán tìm X cơ bản thì tất cả chúng ta cần nhớ là các kiến thức và kỹ năng ( về số trừ, số bị trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia ) đã học .
Cụ thể:
– Số chia = Số bị chia : Thương
– Số bị chia = Số chia x Thương
– Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết
– Số trừ = Số bị trừ – Hiệu số
– Số hạng = Tổng số – Số hạng đã biết
– Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ
Hướng dẫn: xem các ví dụ dưới đây.

Ví dụ 1:

Ví dụ 3:

Ví dụ 5:

Dạng toán tìm X nâng cao thứ nhất

Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số ít
Để làm được dạng toán này tất cả chúng ta cần biến hóa biểu thức về dạng tìm X cơ bản ở trên .
Cách làm : Xem các ví dụ dưới đây .
Ví dụ 1:

Ví dụ 3:

Dạng toán tìm X nâng cao thứ hai

Khi về trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là biểu thức
Cách làm : Xem các ví dụ dưới đây .
Ví dụ 1:

Dạng toán tìm X nâng cao thứ ba

Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là 1 số .
Cách làm : Xem các ví dụ dưới đây .
Ví dụ 1:

Ví dụ 3:

Dạng toán tìm X nâng cao thứ tư

Vế trái là 1 biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là một biểu thức
Cách làm : Xem các ví dụ dưới đây .
Ví dụ 1:


Gợi ý : Đáp án X = 32 .

Các bài tập thực hành cơ bản

1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – ( X x 3 ) = 30 x 3
6. 357 : ( X + 5 ) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. ( X + 3 ) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : ( X x 2 + X x 3 ) = 2 x 3
12. X + 13 + 6 x X = 62
13. 7 x ( X – 11 ) – 6 = 757
14. X + ( X + 5 ) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10 16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. ( 7 + X ) x 4 + X = 108
20. ( X + 15 ) : 3 = 3 x 8
21. ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5

24. ( 8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3 ) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

Bài tập tự luyện








Bài giải



















X = 29

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours