Cách giải các dạng phương trình Toán bằng máy tính Casio
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là những hằng số; a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn số, b gọi là hạng tử tự do. Đối với phương trình này chỉ cần tính x = – b / a là xong.
Bạn đang xem: Giải phương trình bậc 4 bằng máy tính
2. Các phương trình bậc cao một ẩn
Phương trình bậc 2 một ẩn
Phương trình bậc 2 có dạng : ax2 + bx + c = 0 ; trong đó x là ẩn số ; a, b, c là các thông số đã cho ; a ≠ 0 .Cách bấm máy tính : Đầu tiên ấn vào mode, sau đó chọn ( 5 – EQN ), tiếp theo chọn phím ( 3 ) sẽ ra phương trình bậc 2 một ẩn. Tiếp đến nhập các hằng số a = ?, b = ?, c = ?. Hết các bước trên, máy tính sẽ hiện ra các nghiệm của bài toán .
Cách giải tay: Đầu tiên tính Δ = b2 – 4ac. Nếu Δ 1 = x2 = -b/2a; Nếu Δ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm như sau: x1 = (-b + √Δ)/2a và x2 = (-b – √Δ)/2a.
Xem thêm: Học Tốt Ngữ Văn 6 Từ Mượn (Chi Tiết), Soạn Bài Lớp 6: Từ Mượn
Giải phương trình bậc 3 một ẩn
Phương trình bậc 3 có dạng : ax3 + bx2 + cx + d = 0 ( trong đó x là ẩn ; a, b, c, d là các thông số ; a ≠ 0 )
Phương trình trùng phương bậc 4
Phương trình trùng phương có dạng tổng quát : ax4 + bx2 + c = 0. Trong đó x là ẩn ; a, b, c là các thông số ; ( a ≠ 0 )Ví dụ : giải phương trình sau : 4×4 – 109×2 + 225 = 0
Ấn 4 ALPHA X4 – 109 ALPHA X2 + 225 ALPHA = 0; Sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVE và Máy sẽ hỏi X? ( yêu cầu nhập giá trị ban đầu để dò nghiệm ). Sau đó ấn 1 = SHIFT SOLVE và đợi máy tính toán giây lát.
Kết quả : x1 = ; x2 = ; x3 = 5 ; x4 = – 5 .Ta hoàn toàn có thể cho giá trị bắt đầu lớn hơn hoặc nhỏ hơn nghiệm vừa tìm được để dò nghiệm ( các phương trình khác nếu cho giá trị bắt đầu là số lớn thì máy tính sẽ lâu hơn hoặc sẽ báo ngoài năng lực giám sát ) .
Phương trình hệ số đối xứng bậc 4
Phương trình có dạng : ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0. Trong đó x là ẩn, a, b, c, d, e là các thông số ; ( a ≠ 0 )Đặc điểm : Ở vế trái các thông số của các số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối thì bằng nhauVí dụ : Giải phương trình sau : 10×4 – 27×3 – 110×2 – 27 x + 10 = 0
Phương trình dạng đặc biệt khác
(x+a).(x+b).(x+c).(x+d) = m; với (a + d = b +c)
Ví dụ : Giải phương trình ( x + 1 ). ( x + 3 ). ( x + 5 ). ( x + 7 ) = – 15Ấn ( ALPHA X + 1 ). ( ALPHA X + 3 ). ( ALPHA X + 5 ). ( ALPHA X + 7 ) = – 15. Sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVE và Máy hỏi X ? ( Máy nhu yếu nhập giá trị bắt đầu để dò nghiệm ). Ấn 1 = SHIFT SOLVE đợi Máy tính giây lát để ra nghiệm .
Chuyên mục: Chuyên mục : Kiến thức mê hoặc
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours