Tính chỉ số thực vật – Ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu thay đổi lớp phủ thực vật vùn –

Estimated read time 5 min read
Một phần của tài liệu ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI LỚP PHỦ THỰC VẬT VÙNG ĐẦU NGUỒN SÔNG CHU HUYỆN THƯỜNG XUÂN TỈNH THANH HÓAĐây thực ra là phép đổi khác số học dựa trên những phép tính cộng, trừ, nhân, chia và sự phối hợp giữa chúng đ − ợc sử dụng cho nhiều mục tiêu kể cả loại trừ một số ít loại nhiễu. Kết quả của những phép đổi khác th − ờng không còn là số nguyên mà là số thực, do đó lại phải chuyển chúng về khoảng trống số nguyên dựa trên những phép tăng c − ờng chất l − ợng
Chỉ số thực vật có nhiều loại khác nhau nh − NDVI, SAVI, GEMI, … nh − ng đều có chung một thực chất là làm nổi rõ thông tin về thực vật dựa vào quan hệ phản xạ phổ giữa những kênh. Trong luận án, chúng tôi sử dụng chỉ số thực vật NDVI ( Normalized Diffirencial Vegetation Index ), về kim chỉ nan chỉ số thực vật chuẩn hóa NDVI với công thức tính nh − sau :
NDVI=(K2-K1)/(K1+K2) (4.1)

Trong đó : K1 : Kênh sóng đỏ ( là Kênh 3 trên ảnh Landsat )
K2 : Kênh sóng hồng ngoại ( là Kênh 4 trên ảnh Landsat )
Các giá trị tính theo công thức ( 4.1 ) sẽ có giá trị từ – 1 đến 1, gồm có cả giá trị 0. Tuy nhiên trong trong thực tiễn giải quyết và xử lý ảnh, so với ảnh Landsat TM và ETM, khi tính toán chỉ số thực vật chuẩn hóa ng − ời ta dùng công thức :
NDVI = ( K2-K1 ) / ( K1 + K2 ) * 127 ( 4.2 )
Sử dụng công thức 4.2 sẽ cho tất cả chúng ta những giá trị của map chỉ số thực vật ở dạng 8 bít, tức là giá trị của map sẽ là từ 0-255. Kết quả tính toán chỉ số thực vật cho ảnh năm 1993 và 2002 đ − ợc thể hiện hình 6 .
Chỉ số thực vật chuẩn hóa có tương quan ngặt nghèo tới trạng thái của thực vật và đây cũng chính là mức độ thông tin thứ hai cần chiết xuất. Việc chiết xuất thông tin từ chỉ số thực vật chuẩn hóa chỉ đơn thuần là tách ng − ỡng của chỉ số thực vật đang xét, trên map này tất cả chúng ta sẽ thấy giá trị NDVI càng lớn so với
những vùng có độ che phủ thực vật cao và càng nhỏ đối với những vùng thực vật
th−a thớt. Dựa theo giá trị khảo sát của chỉ số thực vật và tài liệu tham khảo, tài
liệu thực địa, bản đồ NDVI vùng nghiên cứu tại thời kỳ 1993 và 2002 đ−ợc phân
ng−ỡng nh− sau:

Bảng 9: Giá trị chỉ số thực vật chuẩn hoá ảnh
ảnh năm

1993

ảnh năm
2002

Nội dung phân ng−ỡng

< 105 < 94 Đất không thực vật 106 - 182 95-178 Đất nông nghiệp, trảng cỏ, khu dân c−, cây bụi, tre nứa.

a
b

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours