Trạng Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Cách Dùng, Công Thức

Estimated read time 14 min read
Trạng từ trong tiếng Anh hay còn được gọi với tên gọi khác là phó từ. Trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc một trạng từ khác trong câu. Hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu chi tiết về khái niệm, vị trí, cách dùng và làm ngay một số bài tập cụ thể ở cuối bài viết bạn nhé!
Tổng hợp kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh bạn nên tham khảo

I. Tổng quan về trạng từ: Khái niệm & cách nhận biết

1. Trạng từ là gì?

Trạng từ là những từ vựng tiếng Anh được sử dụng với mục đích bổ nghĩa cho động từ đi cùng. Trạng từ sẽ bổ sung thông tin về đặc điểm, tính chất, hoàn cảnh cho những từ loại khác trong tiếng Anh, cụ thể đó là: tính từ/ động từ/ mệnh đề/ trạng từ khác.
Chúng ta thường dùng trạng từ trong tiếng Anh để vấn đáp những dạng câu hỏi có từ để hỏi như : how, when, where, why hoặc những câu hỏi về mức độ như : how often, how much. Ví dụ đơn cử :

Trạng từ là gì?

2. Cách nhận biết trạng từ tiếng Anh trong câu

  • Hầu hết tận cùng của trạng từ tiếng Anh sẽ là đuôi -ly, vậy nên để thành lập trạng từ, chúng ta hãy gắn đuôi -ly vào sau tính từ:
      • dangerous ➡ dangerously (nguy hiểm)
      • careless ➡ carelessly (không cẩn thận)
      • nice ➡ nicely (tốt đẹp)
      • horrible ➡ horribly (kinh khủng)
  • Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, ví dụ cụ thể như hình thức của tính từ và trạng từ là giống hoàn toàn nhau, hoặc khác hẳn nhau:
      • Tính từ giống trạng từ: fast ➡ fast (nhanh)
      • Tính từ khác trạng từ: good ➡ well (tốt, ngon, giỏi,…)
  • Một số tính từ tiếng Anh có thể phát sinh ra cả 2 loại trạng từ: trạng từ đuôi -ly & trạng từ bất quy tắc, đặc biệt đó là ý nghĩa của 2 trạng từ trong tiếng Anh đó khác nhau:
      • hard (chăm chỉ)
            • hard (chăm chỉ)
            • hardly (hầu như không)
      • high (cao)
            • high (cao – nghĩa đen)
            • highly (cao – nghĩa bóng)
      • late (trễ)
          • late (trễ)
          • lately (gần đây)
  • Không phải từ vựng nào tận cùng bằng đuôi -ly cũng là trạng từ trong tiếng Anh:
      • Tính từ tiếng Anh tận cùng là -ly: ugly, silly, friendly, lonely,…
      • Danh từ tiếng Anh tận cùng là -ly: ally, bully, assembly, melancholy,…
      • Động từ tiếng Anh tận cùng là -ly: rely, apply, supply,…

II. Vị trí của trạng từ

1. Vị trí của trạng từ trong câu

Vị trí của trạng từ tiếng Anh trong câu nhờ vào vào loại trạng từ đó, chính thế cho nên, việc nắm rõ mục tiêu của những loại trạng từ khác nhau rất quan trọng nhé những bạn .

Vị trí Ý nghĩa Ví dụ
Đầu câu Trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu

Unfortunately,

my manager was sick (Thật không may, người quản trị của tôi bị ốm ) .

Giữa câu Trạng từ đứng giữa câu để bổ nghĩa cho động từ Things are slowly

 getting better (Mọi thứ đang dần trở nên tốt hơn).

Cuối câu Trạng từ đứng giữa câu để bổ nghĩa cho động từ

They don’t see me often (Họ không gặp tôi liên tục ) .

2. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác

Vị trí Ý nghĩa Ví dụ
Trước N thường adv + V I only

ate Korean food at this restaurant once because the food and drink were extremely bad (Tôi chỉ ăn đồ Hàn ở quán này một lần thôi vì đồ ăn thức uống cực tệ).

Giữa tobe và N thường have / has + adv + V-ed / V3 My mom has

recently

cooked dinner (Mẹ tôi vừa mới nấu xong bữa tối).

Sau too V + too + adv My brother drives the motorbike too

quickly

(Anh trai tôi lái xe máy quá nhanh).

Trước enough V + adv + enough My math teacher speaks

slowly

enough for the class to listen (Giáo viên dạy toán của tôi nói chậm đủ để cả lớp nghe được).

Sau tobe và trước adj to be + adv + adj A new member of my volunteer club is

extremely

handsome (Một thành viên mới trong câu lạc bộ tình nguyện của tôi cực kỳ đẹp trai).

III. Chức năng của trạng từ trong tiếng Anh

Chức năng của trạng từ Ví dụ
Trạng từ dùng để cung cấp thêm thông tin về sự việc, hiện tượng nào đó: Trạng từ trong tiếng Anh hoàn thành chức năng này khi có một mệnh đề trạng từ trong câu hoặc trạng từ đó đứng một mình.
  • My best fiend always arrives early (Bạn thân tôi luôn đến sớm).
  • My father drives

    carefully

    (Bố tôi lái xe cẩn thận).

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ: Trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích miêu tả & làm cho động từ hành động trong câu trở nên sinh động, thú vị, hấp dẫn hơn.
  • Lan Anh went to the cinema

    alone

    last week (Lan Anh đi xem phim một mình tuần trước).

  • My girl simply wants to make a right choice (Cô gái của tôi chỉ muốn một lựa chọn thật sự đơn giản mà thôi).
Trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ khác: Trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để bổ sung thêm thông tin, cung cấp ý nghĩa cho một trạng từ trong tiếng Anh khác để làm rõ ràng, chính xác mức độ của động từ trước đó trong câu.
  • This thief drives

    really

    fast (Tên trộm này lái xe rất nhanh).

IV. Các loại trạng từ phổ biến trong tiếng Anh

Có 9 loại trạng từ trong tiếng Anh thông dụng. Tham khảo ngay bảng dưới đây để hiểu rõ về những loại trạng từ trong tiếng Anh này bạn nhé :

Các loại trạng từ Ý nghĩa & cách dùng Ví dụ
Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích miêu tả/ diễn đạt thời gian sự việc hoặc hành động đó được thực hiện.
Trạng từ chỉ thời hạn được sử dụng để vấn đáp với dạng câu hỏi When ? ( Khi nào ? ) .
Các trạng từ chỉ thời hạn trong tiếng Anh thường thì sẽ được đặt ở cuối hoặc ở đầu câu ( nếu bạn muốn nhấn mạnh vấn đề điều gì ) .
Một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh: now, yesterday, tomorrow, lately, soon, finally, recently,…

  • My mom wants to do the exercise now! (Mẹ tôi muốn tập thể dục ngay bây giờ!).
  • Last Friday, my class took the English final exams (Thứ sáu tuần trước, lớp tôi thi cuối kỳ môn tiếng Anh).
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động nào đó.
Trạng từ chỉ tuần suất trong tiếng Anh được sử dụng để vấn đáp cho dạng câu hỏi How often ?
Một số trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong tiếng Anh : always, rarely, never, sometime, occasionally, frequently, seldom, …
  • My teammate seldom works hard (Đồng đội của tôi hiếm khi làm việc chăm chỉ).
  • My sister-in-law hardly ever helps my mother in the kitchen (Chị dâu tôi hầu như không bao giờ giúp mẹ tôi vào bếp).
Trạng từ chỉ cách thức (manner) Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh được dùng với mục đích diễn đạt cách thức một hành động nào đó được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi How?
  • That hidden singer can sing very well (Ca sĩ giấu mặt đó có thể hát rất hay).
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place) Trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt hành vi nào đó miêu tả ở đâu, diễn ra như thế nào và thường để vấn đáp cho câu hỏi Where ?
Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng trong tiếng Anh đó là :

  • here, there, out, away, everywhere, somewhere,…
  • above, below, somewhere, through, along, around, away, back,…
  • A flower garden grows around the zoo in my city (Một vườn hoa mọc xung quanh sở thú trong thành phố của tôi).
  • I am standing here (Tôi đang đứng đây).
Trạng từ chỉ mức độ (Grade) Trạng từ chỉ mức độ sử dụng để bộc lộ mức độ, cho biết hành vi được nhắc đến được diễn ra đến mức độ nào, thường những trạng từ trong tiếng Anh này sẽ được đứng trước tính từ / trạng từ khác .
Một số trạng từ chỉ mức độ phổ cập : too, absolutely, completely, entirely, greatly, exactly, extremely, perfectly, slightly, quite, rather, …
  • My teacher speaks Korean too quickly for my class to follow (Giáo viên của tôi nói tiếng Hàn quá nhanh để cả lớp tôi theo dõi).
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích diễn tả số lượng (ít, nhiều, một, một lần, hai lần,…).
Một số trạng từ chỉ số lượng thông dụng : just, only, mainly, largely, generally, especially, …
  • The champion of my country has won the prize twice (Nhà vô địch của đất nước tôi đã hai lần đoạt giải).
Trạng từ nghi vấn (Questions) Trạng từ nghi vấn trong tiếng Anh được sử dụng để đưa ra câu hỏi có từ để hỏi là : when, where, why, how, …
Một số trạng từ trong tiếng Anh sẽ là thể khẳng định chắc chắn, phủ định hoặc hoàn toàn có thể là phỏng đoán : certainly, perhaps, maybe, surely, of course, willingly, …
  • Where is she going to take it? (Cô ta sẽ mang nó đi đâu?)
Trạng từ liên hệ (Relation) Trạng từ liên hệ trong tiếng Anh được sử dụng với mục tiêu nối hai mệnh đề lại với nhau .
Trạng từ liên hệ hoàn toàn có thể diễn đạt khu vực ( where ), thời hạn ( when ), lí do ( why )
  • My husband remembers the day when he met me on the coast (Chồng tôi nhớ lại ngày anh ấy gặp tôi trên bờ biển).

Lưu ý: Một khi có nhiều trạng từ trong tiếng Anh xuất hiện ở một câu, thì vị trí của trạng từ trong tiếng Anh đó nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

[ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

V. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh

Làm ngay một số ít bài tập trạng từ trong tiếng Anh dưới đây để nắm vững kiến thức và kỹ năng này thật chi tiết cụ thể bạn nhé !

    1. Quang Anh is careful. He drives ………………….
    2. Nga is slow. She walks……………………
    3. Her Korean is perfect. She speaks Korean……….
    4. Our mother is angry. She shouts………
    5. My younger brother is a loudspeaker. He speaks ………

Đáp án :

    1. Quang Anh is careful. He drives carefully.
    2. Nga is slow. She walks slowly.
    3. Her Korean is perfect. She speaks Korean perfectly.
    4. Our mother is angry. She shouts angrily.
    5. My younger brother is a loudspeaker. He speaks loudly.

Dưới đây là tổng hợp kiến thức và kỹ năng về trạng từ trong tiếng Anh khá đầy đủ nhất bạn nên tìm hiểu thêm. PREP chúc bạn ôn luyện thi thật tốt và đừng quên rèn luyện thêm thật nhiều bài tập để củng cố kỹ năng và kiến thức và thật thuần thục kiến thức và kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh nhé !

5/5 – ( 5 bầu chọn )

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours