CÔNG THỨC TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH các HÌNH – Tài liệu text

Estimated read time 22 min read

CÔNG THỨC TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH các HÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.43 KB, 6 trang )

CÔNG THỨC TÍNH CHU VI – DIỆN TÍCH CÁC HÌNH HỌC
• Hình vuông
1. Tính chất : Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông, 4 cạnh dài bằng nhau.
Cạnh kí hiệu là a.
a

2. Công thức tính chu vi : Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo của một cạnh
nhân với 4.
Công thức:
P=a.4
3. Công thức tính diện tích : Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo một cạnh
nhân với chính nó
Công thức:
S=a.a
• Hình chữ nhật
1. Tính chất : Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông. Hai chiều dài bằng
nhau, hai chiều rộng bằng nhau. Kí hiệu chiều dài là a, chiều rộng là b.
a
b

2. Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài cộng với
chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Công thức:
P=(a+b).2
– Muốn tìm chiều dài, ta lấy chu vi chia 2 rồi trừ đi chiều rộng
Công thức:
a = P: 2 – b
– Muốn tìm chiều rộng, ta lấy chu vi chia 2 rồi trừ đi chiều dài
Công thức:
b=P:2–a
3. Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài nhân

với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Công thức:
S=a.b
– Muốn tìm chiều dài ta lấy diện tích chia cho chiều rộng
Công thức:
a=S:b
– Muốn tìm chiều rộng, ta lấy diện tích chia cho chiều dài
Công thức:
b=S:a
• Hình bình hành
1. Tính chất : Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện và song song và bằng nhau.
Kí hiệu: đáy là a, chiều cao là h

h

a
2. Tính chu vi : Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh
3. Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy dộ dài đáy nhân với
chiều cao (cùng đơn vị đo)
Công thức:
S=a.h
– Muốn tìm độ dài đáy, ta lấy diện tích chia cho chiều cao
Công thức:
a=S:h
– Muốn tìm chiều cao, ta lấy diện tích chia cho độ dài đáy
Công thức:
h=S:a

1.

Hình thoi
Tính chất :
Hình thoi có hai cặp canh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường
Kí hiệu hai đường chéo là m và n

2. Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy số đo một cạnh nhân với 4
3. Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình thoi, ta lấy tích độ dài hai đường chéo
chia cho 2
m.n
Công thức:
S=
2

1.

Hình thang
Tính chất :
Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song
Chiều cao là đoạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy
Kí hiệu : đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, chiều cao là h
b
h
a

2. Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân
với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2
(a + b). h
Công thức:
S=
2
Hoặc : Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy trung bình cộng hai đáy nhân với chiều
cao
(a + b)
Công thức:
S=
.h
2
– Tính tổng hai đáy : Lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho chiều cao
Công thức:
(a + b) = S. 2 : h
– Trung bình cộng hai đáy : diện tích chia cho chiều cao
(a + b)
Công thức:
=S:h
2
– Độ dài đáy lớn : Ta lấy diện tích nhân 2, rồi chia cho chiều cao rồi trừ cho độ dài
đáy bé
Công thức:
a=S.2:h–b
– Độ dài đáy bé : Ta lấy diện tích nhân với 2, chia cho chiều cao rồi trừ đi độ dài
đáy lớn
Công thức:
b=S.2:h–a
– Tính chiều cao : Lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho tổng độ dài hai đáy

Công thức:
h = S. 2 : (a + b)
Hoặc: Tính chiều cao : Lấy diện tích chia cho trung bình cộng của hai đáy
(a + b)
Công thức:
h=S:
2

1.

Hình tam giác
Tính chất :
Hình tam giác có 3 cạnh, ba góc, 3 đỉnh
Chiều cao là đoạn thẳng hạ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diện
Kí hiệu đáy là a, chiều cao là h

h

a
2. Tính chu vi : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài của 3 cạnh
3. tính diện tích : Muốn tính diện tích,ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng
đơn vị đo) rồi chia cho 2
công thức:
S=a.h:2

– Tính cạnh đáy : Ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho chiều cao
Công thức:
a=S.2:h

– Tính chiều cao : Ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho cạnh đáy
Công thức:
h=S.2:a

1.

Hình tròn
Tính chất :
Hình tròn có tất cả các bán kính bằng nhau
Đường bao quanh hình tròn gọi là đường tròn
Điểm chính giữa hình tròn là tâm
Đoạn thẳng nối tâm với một điểm trên hình tròn gọi là bán kính. Kí hiệu là r
Đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm của hình tròn với nhau gọi là đường kính.
Đường kính gấp 2 lần bán kính. Kí hiệu là d
r
d

2. Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
Công thức:
C = d. 3,14
Hoặc : Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14
Công thức:
C = r. 2. 3,14
– Tính đường kính : Lấy chu vi chia cho số 3,14
Công thức:
d = C : 3,14
– Tính bán kính : Lấy chu vi chia 2 rồi chia cho số 3,14
Công thức:
r = C : 2 : 3,14

3. Tính diện tích : Muốn tính diện tích hình tròn, lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14
Công thức:
S = r. r. 3,14

1.

Hình hộp chữ nhật
Tính chất : Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 2 mặt đáy, 4 mặt bên
8 đỉnh và 12 cạnh
Có 3 kích thước: chiều dài (a), chiều rộng (b), chiều cao (c)

a
c
b

2. Tính diện tích xung quanh : Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật,
ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
Công thức:
Sxq = P (đáy). c
Hoặc
Sxq = (a + b). 2. c
– Muốn tìm chu vi đáy, ta lấy diện tích xung quanh chia cho chiều cao
Công thức:
P (đáy) = Sxq : c
– Muốn tìm chiều cao, ta lấy diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy
Công thức:
c = Sxq : P (đáy)

– Muốn tìm tổng hai đáy, ta lấy diện tích xung quanh chia hai rồi chia cho chiều
cao
Công thức:
(a + b) = Sxq : 2 : c
– Muốn tìm chiều dài, lấy diện tích xung quanh chia cho 2, chia cho chiều cao rồi
trừ đi chiều rộng
Công thức:
a = Sxq : 2 : c – b
– Muốn tìm chiều rộng, lấy diện tích xung quanh chia cho 2, chia cho chiều cao rồi
trừ đi chiều dài
Công thức:
b = Sxq : 2 : c – a
3. Tính diện tích toàn phần : Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật,
ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy
Công thức:
Stp = Sxq + S (2 đáy)
Hoặc
Stp = (a + b). 2. c + a. b. 2
– Muốn tìm diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
Công thức:
S (đáy) = a. b
– Muốn tìm chiều dài, ta lấy diện tích đáy chia cho chiều rộng
Công thức:
a = S (đáy) : b
– Muốn tìm chiều rộng, ta lấy diện tích đáy chia cho chiều dài
Công thức:
b = S (đáy) : a
4. Tính thể tích hình hộp chữ nhật : Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân
với chiều cao (cùng đơn vị đo)
Công thức:

V=a.b.c
– Muốn tìm chiều dài, lấy thể tích chia cho hiều rộng rồi chia tiếp cho chiều cao
Công thức:
a=V:b:c
– Muốn tìm chiều rộng, lấy thể tích chia cho chiều dài rồi chia tiếp cho chiều rộng
Công thức:
b=V:a:c
– Muốn tìm chiều cao, lấy thể tích chia cho chiều dài rồi chia tiếp cho chiều rộng
Công thức:
c=V:a:b
Hoặc : lấy thể tích chia cho diện tích đáy
Công thức:
c = V : S (đáy)

1.

Hình lập phương
Tính chất : Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
Có 8 đỉnh, 12 cạnh dài bằng nhau
Kí hiệu cạnh là a

a

2. Tính diện tích xung quanh : Muốn tính diện tích xung quanh hình lập phương ta
lấy diện tích 1 mặt nhân với 4
Công thức:
Sxq = a. a. 4
3 Tính diện tích toàn phần : Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta

lấy diện tích một mặt nhân với 6
Công thức:
Stp = a. a. 6

với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị chức năng đo ) Công thức : S = a. b – Muốn tìm chiều dài ta lấy diện tích quy hoạnh chia cho chiều rộngCông thức : a = S : b – Muốn tìm chiều rộng, ta lấy diện tích quy hoạnh chia cho chiều dàiCông thức : b = S : a • Hình bình hành1. Tính chất : Hình bình hành có hai cặp cạnh đối lập và song song và bằng nhau. Kí hiệu : đáy là a, chiều cao là h2. Tính chu vi : Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh3. Tính diện tích quy hoạnh : Muốn tính diện tích quy hoạnh hình bình hành, ta lấy dộ dài đáy nhân vớichiều cao ( cùng đơn vị chức năng đo ) Công thức : S = a. h – Muốn tìm độ dài đáy, ta lấy diện tích quy hoạnh chia cho chiều caoCông thức : a = S : h – Muốn tìm độ cao, ta lấy diện tích quy hoạnh chia cho độ dài đáyCông thức : h = S : a1. Hình thoiTính chất : Hình thoi có hai cặp canh đối lập song song và bốn cạnh bằng nhauHình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm củamỗi đườngKí hiệu hai đường chéo là m và n2. Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy số đo một cạnh nhân với 43. Tính diện tích quy hoạnh : Muốn tính diện tích quy hoạnh hình thoi, ta lấy tích độ dài hai đường chéochia cho 2 m. nCông thức : S = 1. Hình thangTính chất : Hình thang có một cặp cạnh đối lập tuy nhiên songChiều cao là đoạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáyKí hiệu : đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, chiều cao là h2. Tính diện tích quy hoạnh : Muốn tính diện tích quy hoạnh hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhânvới chiều cao ( cùng đơn vị chức năng đo ) rồi chia cho 2 ( a + b ). hCông thức : S = Hoặc : Muốn tính diện tích quy hoạnh hình thang, ta lấy trung bình cộng hai đáy nhân với chiềucao ( a + b ) Công thức : S =. h – Tính tổng hai đáy : Lấy diện tích quy hoạnh nhân 2 rồi chia cho chiều caoCông thức : ( a + b ) = S. 2 : h – Trung bình cộng hai đáy : diện tích quy hoạnh chia cho độ cao ( a + b ) Công thức : = S : h – Độ dài đáy lớn : Ta lấy diện tích quy hoạnh nhân 2, rồi chia cho chiều cao rồi trừ cho độ dàiđáy béCông thức : a = S. 2 : h – b – Độ dài đáy bé : Ta lấy diện tích quy hoạnh nhân với 2, chia cho chiều cao rồi trừ đi độ dàiđáy lớnCông thức : b = S. 2 : h – a – Tính chiều cao : Lấy diện tích quy hoạnh nhân 2 rồi chia cho tổng độ dài hai đáyCông thức : h = S. 2 : ( a + b ) Hoặc : Tính chiều cao : Lấy diện tích quy hoạnh chia cho trung bình cộng của hai đáy ( a + b ) Công thức : h = S : 1. Hình tam giácTính chất : Hình tam giác có 3 cạnh, ba góc, 3 đỉnhChiều cao là đoạn thẳng hạ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diệnKí hiệu đáy là a, chiều cao là h2. Tính chu vi : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài của 3 cạnh3. tính diện tích quy hoạnh : Muốn tính diện tích quy hoạnh, ta lấy độ dài đáy nhân với độ cao ( cùngđơn vị đo ) rồi chia cho 2 công thức : S = a. h : 2 – Tính cạnh đáy : Ta lấy diện tích quy hoạnh nhân với 2 rồi chia cho chiều caoCông thức : a = S. 2 : h – Tính chiều cao : Ta lấy diện tích quy hoạnh nhân với 2 rồi chia cho cạnh đáyCông thức : h = S. 2 : a1. Hình trònTính chất : Hình tròn có toàn bộ các nửa đường kính bằng nhauĐường bao quanh hình tròn trụ gọi là đường trònĐiểm chính giữa hình tròn trụ là tâmĐoạn thẳng nối tâm với một điểm trên hình tròn trụ gọi là nửa đường kính. Kí hiệu là rĐoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm của hình tròn trụ với nhau gọi là đường kính. Đường kính gấp 2 lần nửa đường kính. Kí hiệu là d2. Tính chu vi : Muốn tính chu vi hình tròn trụ ta lấy đường kính nhân với số 3,14 Công thức : C = d. 3,14 Hoặc : Muốn tính chu vi hình tròn trụ ta lấy nửa đường kính nhân 2 rồi nhân với 3,14 Công thức : C = r. 2. 3,14 – Tính đường kính : Lấy chu vi chia cho số 3,14 Công thức : d = C : 3,14 – Tính nửa đường kính : Lấy chu vi chia 2 rồi chia cho số 3,14 Công thức : r = C : 2 : 3,143. Tính diện tích quy hoạnh : Muốn tính diện tích quy hoạnh hình tròn trụ, lấy nửa đường kính nhân với nửa đường kính rồinhân với số 3,14 Công thức : S = r. r. 3,141. Hình hộp chữ nhậtTính chất : Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 2 mặt dưới, 4 mặt bên8 đỉnh và 12 cạnhCó 3 kích cỡ : chiều dài ( a ), chiều rộng ( b ), độ cao ( c ) 2. Tính diện tích quy hoạnh xung quanh : Muốn tính diện tích quy hoạnh xung quanh hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi đáy nhân với độ cao ( cùng một đơn vị chức năng đo ) Công thức : Sxq = P ( đáy ). cHoặcSxq = ( a + b ). 2. c – Muốn tìm chu vi đáy, ta lấy diện tích quy hoạnh xung quanh chia cho chiều caoCông thức : P. ( đáy ) = Sxq : c – Muốn tìm độ cao, ta lấy diện tích quy hoạnh xung quanh chia cho chu vi đáyCông thức : c = Sxq : P. ( đáy ) – Muốn tìm tổng hai đáy, ta lấy diện tích quy hoạnh xung quanh chia hai rồi chia cho chiềucaoCông thức : ( a + b ) = Sxq : 2 : c – Muốn tìm chiều dài, lấy diện tích quy hoạnh xung quanh chia cho 2, chia cho chiều cao rồitrừ đi chiều rộngCông thức : a = Sxq : 2 : c – b – Muốn tìm chiều rộng, lấy diện tích quy hoạnh xung quanh chia cho 2, chia cho chiều cao rồitrừ đi chiều dàiCông thức : b = Sxq : 2 : c – a3. Tính diện tích quy hoạnh toàn phần : Muốn tính diện tích quy hoạnh toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích quy hoạnh xung quanh cộng với diện tích quy hoạnh hai đáyCông thức : Stp = Sxq + S ( 2 đáy ) HoặcStp = ( a + b ). 2. c + a. b. 2 – Muốn tìm diện tích quy hoạnh đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộngCông thức : S ( đáy ) = a. b – Muốn tìm chiều dài, ta lấy diện tích quy hoạnh đáy chia cho chiều rộngCông thức : a = S ( đáy ) : b – Muốn tìm chiều rộng, ta lấy diện tích quy hoạnh đáy chia cho chiều dàiCông thức : b = S ( đáy ) : a4. Tính thể tích hình hộp chữ nhật : Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhânvới chiều cao ( cùng đơn vị chức năng đo ) Công thức : V = a. b. c – Muốn tìm chiều dài, lấy thể tích chia cho hiều rộng rồi chia tiếp cho chiều caoCông thức : a = V : b : c – Muốn tìm chiều rộng, lấy thể tích chia cho chiều dài rồi chia tiếp cho chiều rộngCông thức : b = V : a : c – Muốn tìm chiều cao, lấy thể tích chia cho chiều dài rồi chia tiếp cho chiều rộngCông thức : c = V : a : bHoặc : lấy thể tích chia cho diện tích quy hoạnh đáyCông thức : c = V : S ( đáy ) 1. Hình lập phươngTính chất : Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông vắn bằng nhau. Có 8 đỉnh, 12 cạnh dài bằng nhauKí hiệu cạnh là a2. Tính diện tích quy hoạnh xung quanh : Muốn tính diện tích quy hoạnh xung quanh hình lập phương talấy diện tích quy hoạnh 1 mặt nhân với 4C ông thức : Sxq = a. a. 43 Tính diện tích quy hoạnh toàn phần : Muốn tính diện tích quy hoạnh toàn phần của hình lập phương talấy diện tích quy hoạnh một mặt nhân với 6C ông thức : Stp = a. a. 6

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours