Tổng hợp công thức Sinh học lớp 10 hay, chi tiết

Estimated read time 18 min read

Tổng hợp công thức Sinh học lớp 10 hay, chi tiết

Tổng hợp công thức Sinh học lớp 10 hay, chi tiết

Việc nhớ đúng chuẩn một công thức Sinh học lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc thuận tiện, với mục tiêu giúp học viên thuận tiện hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Sinh học lớp 10 vừa đủ, cụ thể được biên soạn theo từng phần. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng môn Sinh học để đạt điểm trên cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 10 .

Công thức về ADN lớp 10

A/ CẤU TRÚC ADN

I. Tính số nucleotit của ADN hoặc gen

1. Đối với mỗi mạch của gen
– Trong ADN, 2 mạch bổ trợ nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau
A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết
– Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không link bổ trợ nên không nhất thiết phải bằng nhau .
– Sự bổ trợ chỉ có giữa 2 mạch : A của mạch này bổ trợ với T của mạch kia, G của mạch này bổ trợ với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ trợ mạch 2 .
A1 = T2;       T1 = A2;       G1 = X2;      X1 = G2

2. Đối với cả 2 mạch:
– Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
– Chú ý : Khi tính tỉ lệ %
%A = % T = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết   

%G = %T = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết  
* Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ trợ luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50 % số nu của ADN : trái lại nếu biết :
+ Tổng 2 loại nu = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung

+ Tổng 2 loại nu khác = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung

3. Tổng số nu của ADN (N)
– Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X. Nhưng theo nguyên tắc bổ trợ ( NTBS ), ta có : A = T, G = X. Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là :
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G)

Do đó A + G = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết hoặc %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn (C)
– Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. khi biết tổng số nu ( N ) của ADN :
N = C×20 => Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết 

5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):
– Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. khi biết tổng số nu suy ra
M = N×300 đvc

6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):
– Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục, vì thế chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 Å
 Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết 
– Đơn vị thường dùng :
+ 1 micromet = 104 angstron ( Å )
+ 1 micromet = 103 nanomet ( nm )
+ 1 mm = 103 micromet = 106 nm = 107 Å
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P

1. Số liên kết Hiđrô (H)
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 link hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 link hiđrô
– Vậy số link hiđrô của gen là :
H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X

2. Số liên kết hoá trị (HT)

a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen: Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết – 1 

– Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị, … Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết nu nối với nhau bằng Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết – 1 liên kết hóa trị

b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2(Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết– 1)
c ) Số link hóa trị đường – photphát trong gen ( HT Đ – P )
– Ngoài các link hóa trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hóa trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường. Do đó số link hóa trị Đ – P trong cả ADN là :
 Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết

B/ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN

I. Tính số nucleotit tự do cần dùng

1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản)
+ Khi ADN tự nhân đôi trọn vẹn 2 mạch đều link các nu tự do theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại ; GADN nối với XTự do và ngược lại. Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ trợ
Atd = Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X

+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của AND: Ntd = N

2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
– Tính số ADN con
+ 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con
+ 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con
+ 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con
+ 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2 x ADN con
Vậy : Tổng số ADN con = 2x
– Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN khởi đầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành trọn vẹn từ nu mới của thiên nhiên và môi trường nội bào .
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2
+ Tính số nu tự do cần dùng :
– Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu ở đầu cuối trong các ADN con trừ số nu bắt đầu của ADN mẹ
+ Tổng số nu sau cuối trong trong các ADN con : N. 2 x
+ Số nu bắt đầu của ADN mẹ : N
– Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi :
+Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtNtd = N.2x – N = N(2x – 1)
– Số nu tự do mỗi loại cần dùng là :
+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtAtd =Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtTtd = A(2x – 2)

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtGtd = Xtd =Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtG(2x – 2)
– Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch trọn vẹn mới :
+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtNtd mới = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtN(2x – 2) 

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtAtd mới = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtTtd mới = A(2x – 2)

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtGtd mới = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtXtd mới = G(2x – 2)

II .Tính số liên kết hidro; liên kết hóa trị Đ – P được hình thành hoặc bị phá vỡ

1. Qua 1 đợt tự nhân đôi
a. Tính số link hiđrôbị phá vỡ và số link hiđrô được hình thành :
Khi ADN tự nhân đôi trọn vẹn :
– 2 mạch ADN tách ra, các link hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số link hiđrô bị phá vỡ bằng số link hiđrô của ADN
Hbị đứt = HADN
– Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các link hiđrô nên số link hiđrô được hình thành là tổng số link hiđrô của 2 ADN con
Hht=  2.HADN
b. Số link hóa trị được hình thành :
– Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, link hóa trị Đ – P nối các nu trong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ. Nhưng các nu tự do đến bổ trợ thì dược nối với nhau bằng link hóa trị để hình thành 2 mạch mới
– Vì vậy số link hóa trị được hình thành bằng số link hóa trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của ADN
HTđược hình thành = 2(Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết– 1) =  N – 2

2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
a. Tính tổng số link hidrô bị phá vỡ và tổng số link hidrô hình thành :
– Tổng số link hidrô bị phá vỡ :
Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtHbị phá vỡ = H(2x – 1)
– Tổng số link hidrô được hình thành :
Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtHht = H×2x

b. Tổng số liên kết hoá trị được hình thành:

– Liên kết hóa trị được hình thành là những link hóa trị nối các nu tự do lại thành chuỗi mạchpolinucleotit mới
– Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn: Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết– 1
– Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại
– Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2 x – 2, vì vây tổng số link hóa trị được hình thành là :
Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtHTht = ( Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết– 1)(2.2x – 2) = (N – 2)(2x – 1)

III. Tính thời gian sao mã
– Có thể ý niệm sự link các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng thời, khi mạch này tiếp nhân và góp phần dược bao nhiêu nu thì mạch kia cũng link được bay nhiêu nu
– Tốc độ tự sao : Số nu dược đảm nhiệm và liến kết trong 1 giây
1. Tính thời gian tự nhân đôi (tự sao)
Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp đón và kiên kết nu tự do
– Khi biết thời hạn để tiếp đón và link trong 1 nu là dt, thời hạn tự sao dược tính là :
TGtự sao = dt×Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết 
– Khi biết vận tốc tự sao ( mỗi giây link được bao nhiêu nu ) thì thời hạn tự nhân đôi của ADN là :
TGtự sao = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết

Công thức về ARN lớp 10

A/ CẤU TRÚC ARN

I.Tính số ribonucleotit của ARN:
– ARN thường gồm 4 loại ribônu : A, U, G, X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS. Vì vậy số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN
rN = rA + rU + rG + rX = Công thức về Cấu trúc ARN lớp 10 hay, chi tiết 
– Trong ARN A và U cũng như G và X không link bổ trợ nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ trợ chỉ có giữa A, U, G, X của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN. Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ trợ ở mạch gốc ADN .
rA = Tgốc ; rU = Agốc

rG = Xgốc ; rX = Ggốc
* Chú ý : trái lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau :
+ Số lượng :
A = T = rA + rU

G = X = rR + rX
+ Tỉ lệ % :
%A = %T = Công thức về Cấu trúc ARN lớp 10 hay, chi tiết

%G = %X = Công thức về Cấu trúc ARN lớp 10 hay, chi tiết

II. Tính khối lượng phân tử ARN (MARN)
– Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên :
MARN = rN×300đvc = Công thức về Cấu trúc ARN lớp 10 hay, chi tiết×300 đvc

III. Tính chiều dài và số liên kết hóa trị Đ – P của ARN

1. Tính chiều dài:
– ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0. Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài AND tổng hợp nên ARN đó :
– Vì vậy: LADN = LARN = rN×3,4Å =  Công thức về Cấu trúc ARN lớp 10 hay, chi tiết. 3,4 Å

2. Tính số liên kết hoá trị Đ – P:
– Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 link hóa trị, 3 ribônu nối nhau bằng 2 link hóa trị … Do đó số link hóa trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN – 1
– Trong mỗi ribônu có 1 link hóa trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường. Do đó số link hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN
– Vậy số link hóa trị Đ – P của ARN là :
HTARN = rN – 1 + rN = 2×rN – 1

B/ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN

I. Tính số ribonucleotit tự do cần dùng

1. Qua 1 lần sao mã:
– Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do theo NTBS :
AADN nối UARN ; TADN nối AARN

GADN nối XARN ; XADN nối GARN
– Vì vậy :
+ Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ trợ trên mạch gốc của ADN :
rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc

rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc
+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch AND :
rNtd = Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết 

2. Qua nhiều lần sao mã (k lần)
– Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó .
Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K
– Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN. Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là :
Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrNtd = K. rN
+ Suy luận tựa như, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :
Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrAtd = K. rA = K. Tgốc ; Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrUtd = K. rU = K. Agốc

Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrGtd = K. rG = K. Xgốc ; Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtrXtd = K. rX = K. Ggốc
* Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại :
+ Muốn xác lập mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônu đó cho số nu loại bổ trợ ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ trợ ở mạch khuôn mẫu .
+ Trong trường hợp địa thế căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác lập mạch gốc, cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ trợ của mạch gốc .
II. Tính số liên kết hidro và liên kết hóa trị Đ – P :

1. Qua 1 lần sao mã:
a. Số link hidro :
Hđứt = HADN

Hht = HADN

=> Hđứt = Hht = HADN
b. Số link hóa trị :
HTht= rN – 1

2. Qua nhiều lần sao mã (K lần):
a. Tổng số link hidrô bị phá vỡ :
Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtHphá vỡ = K. H
b. Tổng số link hóa trị hình thành :
Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiếtHTht = K ( rN – 1)

III. Tính thời gian sao mã
* Tốc độ sao mã : Số ribônu được đảm nhiệm và link nhau trong 1 giây .
* Thời gian sao mã :
– Đối với mỗi lần sao mã : là thời hạn để mạch gốc của gen đảm nhiệm và link các ribônu tự do thành các phân tử ARN
+ Khi biết thời hạn để tiếp đón 1 ribônu là dt thì thời hạn sao mã là :
TGsao mã = dt×rN
+ Khi biết vận tốc sao mã ( mỗi giây link được bao nhiêu ribônu ) thì thời hạn sao mã là :
TGsao mã = Công thức về cơ chế tổng hợp ARN lớp 10 hay, chi tiết
– Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) :
+ Nếu thời hạn chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời hạn sao mã nhiều lần là :
TGsao mã nhiều lần = K×TGsao mã 1 lần
+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tục đáng kể là Δt thời hạn sao mã nhiều lần là :
TGsao mã nhiều lần = K×TGsao mã 1 lần + (K-1)×Δt

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours