MOL và Công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) Mol

Estimated read time 13 min read
Hôm nay Gia sư lớp 8 môn Hóa sẽ tiếp tục gửi đến em các vấn đề về việc Mol là gì, công thức tính số Mol, Khối lượng Mol, thể tích của Mol.

1.1 Mol ( n ) là gì ?

– Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

1.2 Công thức tính số Mol

– Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N hay NA) và 

VD:

– 1 mol nguyên tử Al có chứa 6.1023 nguyên tử Al ( nguyên tử nhôm )
– 0,5 mol phân tử CO2 có chứa 3.1023 phân tử CO2

Công thức Kí hiệu Chú thích
n = m / M M, m, n n : số mol chất
m: khối lượng chất
M: Khối lượng mol chất

Đơn vị:

Mol
Gam
Gam

n = V / 22,4 V, n n: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khí

Đơn vị:

Mol
Lít

n = C.V V, C, n n: số mol chất
C: nồng độ mol
V: thể tích

Đơn vị:

Mol
Mol/ lít
Lít

n = A / N N, A, n A: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số mol

Đơn vị:

Nguyên tử hoặc phân tử
6.10^-23
Mol

n = ( P.V ) / ( R.T ) V, R, T, P., n n: số mol khí
P: Áp suất
V: thể tích khí
R: hằng số
T: nhiệt độ

Đơn vị:

Mol
Atm
Lít
0.082
273 + t

2.1 Khối lượng mol ( M ) là gì

– Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó .
– Khối lượng mol nguyên tử có giá trị bằng nguyên tử khối .
– Khối lượng mol phân tử có giá trị bằng phân tử khối .
VD :

2.2 Công thức tính khối lượng Mol :

m = n. M

3.1 Thể tích mol ( V ) là gì

– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó .
– Một mol của bất kỳ chất khí nào ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau .

– Thể tích của 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (0oC, 1 atm) là 22,4 lít.
– Thể tích của 1 mol chất khí ở điều kiện kèm theo thường ( 20 oC, 1 atm ) là 24 lít .

3.2 Công thức tính thể tích Mol

4. Công thức quy đổi giữa khối lượng, thể tích và mol

4.1. Chuyển đổi giữa khối lượng và số mol  

mol-la-gi-cac-cong-thuc-tinh-so-n-mol-khoi-luong-m-mol-the-tich-v-cua-mol

4.2. Chuyển đổi giữa thể tích và số mol        

mol-la-gi-cac-cong-thuc-tinh-so-n-mol-khoi-luong-m-mol-the-tich-v-cua-mol

5. Bài tập
Kết luận nào sau đây đúng ?
1. Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất ) thì :

  1. a ) Chúng có cùng số mol chất. b ) Chúng có cùng khối lượng .
  2. c ) Chúng có cùng số phân tử. d ) Không thể Kết luận được điều gì cả .
  3. Kết luận nào sau đây đúng ?

2. Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào vào :

  1. a ) Nhiệt độ của chất khí ; b ) Khối lượng mol của chất khí ;
  2. c ) Bản chất của chất khí ; d ) Áp suất của chất khí .
  3. 3. Có 4 bình giống nhau : bình X chứa 0,25 mol khí CO2 bình Y chứa 0,5 mol khí CH4 ; bình Z chứa 1,5 mol khí H2 và bình R chứa 0,2 mol khí SO2 .Sau đây là thứ tự các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng :

  4. A ) X ; Y ; Z ; R C ) R ; X ; Y ; Z
  5. B ) Z ; Y ; X ; R D ) Z ; X ; Y ; R
  6. 4. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
    • 1 mol của mọi chất đều chứa 6,02. 1023 nguyên tử hay phân tử chất đó .
    • Ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn, thể tích của 1 mol chất đều bằng 22,4 lít .
  1. Các chất có số mol bằng nhau thì khối lượng bằng nhau .
  2. Ở cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng 1 số ít phân tử khí .
  1. 5. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong những lượng chất sau :
  2. a ) 0,1 mol phân tử O2 b ) 0,5 mol nguyên tử Zn c ) 2 mol nguyên tử H
  3. d ) 1,5 mol phân tử CO2 e ) 0,25 mol phân tử SO2 f ) 0,05 mol nguyên tử S
  4. 6. Tính số mol của :
  5. a ) 11,2 gam sắt b ) 11 gam khí CO2 c ) 32 gam oxi
  6. d ) 9,6 gam magie e ) 18,25 gam HCl f ) 80 gam NaOH
  7. g ) 49 gam H3PO4 h ) 120 gam CuSO4
  8. 7. Tính khối lượng của :
  9. a ) 0,05 mol nguyên tử sắt b ) 1,5 mol phân tử hiđro c ) 0,5 mol H2SO4
  10. d) 0,2 mol Cu(OH)2 e) 0,115 mol Ca(HCO3)2           f) 0,075 mol KMnO4   

  11. 8. Tính thể tích ở ( đktc ) của :
  12. a ) 0,5 mol khí O2 b ) 0,2 mol khí CO2 c ) 16 gam khí O2
  13. d ) 32 gam khí SO2 e ) 5 mol khí hiđro f ) 12 gam khí SO3
  14. g ) 0,0015 mol khí H2S
  15. 9. Em hãy tìm khối lượng của :
    • 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
    • 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
    • 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
    • 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 ( đường )
  16. 10. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau : H2O ; HCl ; Fe2O3 ; C12H22O11 .
  17. 11. Tính khối lượng của :
    • 0,5 mol HNO3 .
    • 3,01. 1023 phân tử KOH .
    • 5,6 lít ( đktc ) khí CO2 .
  18. 12. Tính số mol của :
    • 2,8 lít ( đktc ) khí metan .
    • 2 g đồng oxit .
    • 1,51. 1023 phân tử Cl2 .
  19. 13. Tính thể tích ( đktc ) của :
    • 0,25 mol khí amoniac .
    • 3,2 g khí SO2 .
    • 6,02. 1022 phân tử khí N2 .
  20. 14. Tìm :
  • Số phân tử khí CO2 có trong 1,12 lít khí CO2 ở đktc .
  • Số gam Cu chứa số nguyên tử Cu bằng số phân tử hiđro có trong 5,6 lít khí H ­ 2 ­ ( đktc ) .
  1. 15. Hãy tính :

    • Số mol của : 28 g Fe ; 64 g Cu ; 5,4 g Al ; 13 g Zn
    • Thể tích khí ( đktc ) của : 0,175 mol CO2 ; 1,25 mol H2 ; 3 mol N2
    • Số mol và thể tích của hỗn hợp khí ( đktc ) gồm có : 0,44 g CO2 ; 0,04 g H2 ; 0,56 g N2
  2. 16. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau :
    • 0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 mol nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O .
    • 0,5 mol phân tử N2 ; 0,1 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
    • 0,10 mol Fe ; 2,15 mol Cu ; 0,80 mol H2SO4 ; 0,50 mol CuSO4 .
  3. 17. Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

  4. 18. Cho 80 g khí oxi và 66 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở đktc. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau ( không có phản ứng xảy ra ) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
  5. 19. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau ( đktc ) :

1 g H2 ; 8 g O2 ; 3,5 g N2 ; 33 g CO2 .

  1. 20. 0,1 mol hợp chất A có công thức H2XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác lập CTHH của hợp chất A .
  2. 21. Hợp chất A có công thức R2O biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 g. Hãy xác lập công thức của A .
  3. 22. Hợp chất B ở thể tích khí có công thức là RO2 biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ( ở đktc ) là 16 g. Hãy xác lập công thức của B.
    • Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí gồm : 7,1 gam Cl2 ; 8,8 gam CO2 và 4,6 gam NO2 .
    • Tính số mol và thể tích ( đktc ) hỗn hợp khí gồm 16 gam O2 và 14 gam N2 .
    • Tính số mol và thể tích ở đktc của : 1,5. 1023 phân tử N2 ; 9.1023 phân tử CO2
  4. 23. Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 ; 0,15 mol khí CO2 ; 0,65 mol khí N2và 0,45 mol khí H2 .
    • Tính thể tích của hỗn hợp khí X ( đktc ) .
    • Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .
  5. 24. Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm : 0,25 mol NO ; 0,35 mol CO ; 0,45 mol CH4 ; 0,55 mol O2 .
    • Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu ? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần ?
    • Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D .
  6. 25. Tính :
    • Số gam NaOH để có số phân tử NaOH bằng số phân tử H2SO4 trong 4,9 g H2SO4 .
    • Số gam khí N2 có thể tích bằng thể tích của 1,6 g khí oxi ( cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ và áp suất ) .
    • Số phân tử khí NH3 có trong 5,6 lít khí NH3 ( đktc )
    • Số mol Fe bằng số mol của 2,2 g khí CO2 .
  7. Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng của H2SO4có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên .
  8. Một mẫu sắt kẽm kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g sắt kẽm kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu sắt kẽm kim loại sắt trên .
  9. Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl .
  10. Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần Tỷ Lệ khối lượng của hidro trong hợp chất CH4 .
  11. 26. Biết công thức hóa học của chất X là NaHCO3 .

a / Hỏi có bao nhiêu mol nguyên tử Na, H, C và O trong 1,5 mol chất X ?
b / Tính khối lượng của 0,05 mol chất X ?
c / Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 0,36 mol chất X ?
d / Tính số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0,25 mol chất X ?

  1. 27. Công thức hóa học của đường là C12H22O11 .

a / Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b / Tính khối lượng mol phân tử của đường
c / Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

  1. 28. 2 lít nước có bao nhiêu mol nước, bao nhiêu phân tử nước, bao nhiêu nguyên tử hiđro, bao nhiêu nguyên tử oxi ? Biết khối lượng riêng của nước là 1 g / ml .
  2. Trong vỏ Trái Đất nguyên tố hiđro chiếm 1 % theo khối lượng và nguyên tố silic chiếm 26 %. Hỏi số nguyên tử của nguyên tố nào nhiều hơn trong vỏ Trái Đất ?

Hướng dẫn: Gọi khối lượng vỏ Trái Đất là a

=> Số nguyên tử H nhiều hơn số nguyên tử Si.

  1. 29. Trong vỏ Trái Đất nguyên tố Canxi chiếm 3,4 % theo khối lượng và nguyên tố oxi chiếm 49,4 %. Hỏi số nguyên tử của nguyên tố nào nhiều hơn trong vỏ Trái Đất ? ĐS : Ca < O

Xem thêm:

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours