CÔNG THỨC TÍNH NHANH ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ

Estimated read time 7 min read
Kì thi trung học phổ thông vương quốc đang đến gần nhưng nhiều em học viên vẫn đang loay hoay tìm cách nào để giải bài tập hóa nhanh và hiệu suất cao nhất. Muốn giải nhanh các bài tập trắc nghiệm hóa học, tất cả chúng ta cần sử dụng 1 số ít thủ pháp trong đó có công thức tính nhanh để tiếp cận được đáp án trong thời hạn sớm nhất. Sau đây TT gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC trình làng với các bạn một số ít công thức tính nhanh quan trọng để giải bài tập hóa hữu cơ .

1. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá anken

Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 ( tỉ lệ 1 : 1 ) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hóa là :

H % = 2 – 2M x / My

2. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no

Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 ( tỉ lệ 1 : 1 ) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hóa là :

H % = 2 – 2M x / My

3. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách ( gồm có phản ứng đề hiđro hóa ankan và phản ứng cracking ankan )

Tiến hành phản ứng tách ankan A, công thức C2H2n + 2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là :
A % = MA / MX – 1

4. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A :

Tiến hành phản ứng tách V ( l ) hơi ankan A, công thức C2H2n + 2 được V ’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì ta có :

MA = V ‘ / V MX

5. Tính số đồng phân ancol đơn chức no :

Số đồng phân ancol CnH2n + 2O = 2 n – 2 ( 1 < n < 6 ) 6. Tính số đồng phânanđehit đơn chức no : Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2 n - 3 ( 2 < n < 7 )
7. Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:

Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2 n – 3 ( 2 < n < 7 )
8. Tính số đồng phân este đơn chức no: 

Số đồng phân este CnH2nO2 = 2 n – 2 ( 1 < n < 5 ) 9. Tính số ete đơn chức no : Số đồng phân ete CnH2n + 2 O = ( n – 1 ) ( n – 2 ) / 2 ( 2 < n < 6 )
10. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:

Số đồng phân xeton CnH2nO = ( n – 2 ) ( n – 3 ) / 2
( 2 < n < 7 ) 11. Tính số đồng phân amin đơn chức no : Số đồng phân amin CnH2n + 3N = 2 n - 1 ( n < 5 ) Số đồng phân amin bậc 1 CnH2n + 3N = 2 n - 2 ( n < 5 )
12. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:

số C của ancol no hoặc ankan = nCO2 / ( nH2O – nCO2 )

13. Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy :

Giả sử đốt cháy trọn vẹn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n + 2O x cần k mol thì ta có :

n = ( 2 k – 1 + x ) / 3 ( x = n )

 

14. Tính khối lượng ancol đơn chức no ( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) theo khối lượng CO2 và khối lượng H2O :

mancol = mH2O – mCO2 / 11

* Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức (hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính:

mancol = 18 nH2O – 4 nCO2

15. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :

Số n peptitmax = xn

16. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo :

Số trieste = n2. ( n + 1 ) / 2

17. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :

Số ete = n. ( n + 1 ) / 2

18. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm – NH2 và m nhóm – COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH :

mA = MA. ( b – a ) / m

( NH2 ) nR ( COOH ) m

* Lưu ý: (A):  Amino axit (NH2)nR(COOH)m.

+ HCl ( 1 : n ) muối có M = MA + 36,5 x .

+ NaOH ( 1 : m ) muối có M = MA + 22 x .

19. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm – NH2 và m nhóm – COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl :

mA = MA. ( b – a ) / n

( NH2 ) nR ( COOH ) m

* Lưu ý:        Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.

Axitglutamic : H2NC3H5 ( COOH ) 2 .

20. Tính số link π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối tương quan giữa số mol CO2 ; H2O thu được khi đốt cháy A :

A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho nCO2 – nH2O = k. nA thì A có số π = k + 1

* Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số
πmax = ( 2 x – y – u + t + 2 ) / 2

21. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng :

n = ( M2 – 2 ) M1 / 14 ( M2 – M1 )

( Phản ứng hiđro hóa. )

* Lưu ý:    + M1 là phân tử khối hỗn hợpanken và H2 ban đầu.
+ M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2 .
+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hóa là :

n = ( M2 – 2 ) M1 / 7 ( M2 – M1 )
Trung tâm gia sư NTIC

(nguồn từ internet)

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 – 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours