Tải Công thức giải nhanh Hóa học 10 – Các công thức tính nhanh hóa học có ví dụ đi kèm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.7 KB, 7 trang )
Bạn đang đọc: Tải Công thức giải nhanh Hóa học 10 – Các công thức tính nhanh hóa học có ví dụ – Tài liệu text
(1)
CƠNG THỨC TÍNH NHANH HĨA HỌC 10
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2:
(Đk:nktủa
Ví dụ: Hấp thụ hồn tồn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được
m gam kết tủa. Giá trị m là:
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,5 mol, nOH- = 0,6 mol
nkết tủa=nOH-– nCO2 = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1. 197 = 19,7 gam
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp
NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
(Đk:nCO3-
Ví dụ: Cho 0,448 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
Hướng dẫn giải
nCO
32−=nOH−− nCO2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol >
Ba2 +¿
n¿
= 0,1 mol
n↓ = Ban2 +¿
¿
= 0,1 mol => m = 197. 0,1 = 19,7 gam
3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu:
nkết tủa=nOH-– nCO2
nCO32- = nOH- – nCO2
(2)
+) nCO2 = nOH- – nktủa
Ví dụ: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam
kết tủa. Giá trị của V là:
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức trên ta có:
+) nCO2 = nktủa = 0,1 mol => VCO2 = 2,24 lít
+) nCO2 = nOH- – nktủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 mol => VCO2 = 11,2 lít
4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) nOH- = 3nktủa
+) nOH- = 4n Al3+ – nktủa
Ví dụ: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào 1 lít dung dịch AlCl3 0,5M để thu
được 31,2 gam kết tủa?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức trên ta có:
+) nOH- = 3nktủa= 3.0,4=1,2 mol => VNaOH= 1,2 lít
+) nOH- = 4n Al3+– nktủa= 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => VNaOH= 1,6 lít
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa
theo yêu cầu:
+) nH+ = nktủa
+) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4-– 3nktủa
6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
(3)
Ví dụ: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200ml dung dịch ZnCl2 2M để thu
được 29,7gam kết tủa là:
Hướng dẫn giải
Áp dụng cơng thức trên ta có: nZn2+ = 0,4 mol, n↓= 0,3 mol
+) nOH- = 2nktủa= 0,6 mol => V NaOH = 0,6 lít
+) nOH- = 4nZn2+–2nktủa= 1 lít => VNaOH = 1 lít
7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng
H2SO4 lỗng giải phóng H2:
msunfat = mh2 + 96nH2
Ví dụ: Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch H2SO4 loãng
thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được trong
dung dịch Y là m gam. Tìm m?
Hướng dẫn giải
Áp dụng cơng thức: m = 12 + 96.0,1=21,6 gam
8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd
HCl giải phóng H2:
m clorua = mh2 +71nH2
Ví dụ: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch HCl thu
được dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m
Hướng dẫn giải
(4)
9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hồ tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng
HO4 loãng:
msunfat = mh2 + 80nH2SO4
Ví dụ: Hịa tan hồn tồn 4,56 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, ZnO và MgO vào 400ml dung
dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ), sau đó cơ cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị
m là:
Hướng dẫn giải
Áp dụng cơng thức trên ta có: msunfat = mh2 + 80nH2SO4= 4,56 + 80.0,04= 7,76 gam
10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại
bằng dd HCl:
m muối clorua = mh2 +27,5nHCl
Ví dụ: Hịa tan hồn tồn 30 gam hỗn hợp hồm Fe2O3 và MgO vào 300ml dung dịch HCl
2M (vừa đủ), sau đó cơ cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức trên: mmuối clorua = mh2 +27,5nHCl = 30 + 27,5.0,6 =46,5 gam
11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd
HCl vừa đủ:
m clorua = mh2 +35, 5nHCl
12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng
H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:
mMuối= mkl +96nSO2
(5)
Áp dụng công thức: m muối = 7,8 + 96.0,2= 27 gam
13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hồ tan hết hỗn hợp các kim loại bằng
H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:
mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)
Ví dụ: Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp 3 kim loại (Zn, Al, Mg) và H2SO4 đặc nóng thu được
m gam muối khan và 4,48 lít SO2, 2,24 lít H2S, 1,6 gam S (đktc). Giá trị m?
m gam muối khan và 4,48 lít SO2, 2,24 lít H2S, 1,6 gam S ( đktc ). Giá trị m ?
Hướng dẫn giải
nSO2 = 0,2 mol; nH2S = 0,5 mol; nS = 0,1 mol
Áp dụng công thức: m muối = 7,8 + 96.(0,2 + 3.0,5 + 4.0,1)=79,8 gam
14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
(Lưu ý: +) Khơng tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng
để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo cơng thức trên. Vì thế phải nói rõ
HNO3 dư bao nhiêu %.
15. Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hồ tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo
SO2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO2
16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợpcác kim loại tác
dụng HNO3 (khơng có sự tạo thành NH4NO3):
(6)
+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.
Ví dụ: Hịa tan hết 22,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức trên: mmuối = mkl + 62.3nNO = 22,4 + 3.0,25 = 56,5gam
17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với
HNO3 dư giải phóng khí NO:
mMuối= (mh2 + 24nNO)
18. Tính khối lượng muối thu được khi hồ tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:
mMuối= (mh2 + 8nNO2)
(Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III). Khơng được nói
HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì cơng thức là:
mMuối= (mh2 + 8nNO2 +24nNO)
Ví dụ: Hòa tan hết 11,36 gam hỗn hợp rắn X gồm (FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe) trong axit
HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m?
Hướng dẫn giải
(7)
Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:
mMuối= (mh2 + 16nSO2)
Ví dụ: Hịa tan hết 52 gam rắn X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe trong HNO3 đặc nóng thu
được 2,24 lít NO2 (đktc). Cũng lượng này nếu hịa tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị m là:
Hướng dẫn giải
Áp dụng cơng thức ta có: mMuối= (mh2 + 16nSO2) = .(52 + 16.0,1)= 134 gam
20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được
hỗn hợp rắn X. Hồ tan hết rắn X trong HNO3 lỗng dư được NO:
mFe= (mh2 + 24nNO)
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được
hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:
mFe= (mh2 + 8nNO2)
22. Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt
nhơm(hồn tồn hoặc khơng hồn tồn) tác dụng với HNO3:
nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy
nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours