Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức Bài 3: Tỉ lệ bản đồ, Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Giải Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức Bài 3: Tỉ lệ bản đồ, Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Video Giải Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ – sách Kết nối tri thức – Thầy Đặng Hoài Sơn (Giáo viên VietJack)
Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 3.
Bạn đang đọc: Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức Bài 3: Tỉ lệ bản đồ, Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ | Giải Địa Lí 6
Quảng cáo
Câu hỏi giữa bài
Giải Địa lí 6 trang 106
Giải Địa lí 6 trang 107
Luyện tập & Vận dụng
Quảng cáo
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở thực hành thực tế Địa lí 6 Bài 3 sách Kết nối tri thức chi tiết cụ thể :
Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức với đời sống hay, cụ thể khác :
Quảng cáo
1. Tỉ lệ bản đồ
– Tỉ lệ map cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng người dùng trên map so với trong thực tiễn là bao nhiêu .
– Ý nghĩa của tỉ lệ map : cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng người tiêu dùng trên map so với trong thực tiễn là bao nhiêu .
– Phân loại : tỉ lệ số và tỉ lệ thước .
2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
– Nguyên tắc : Muốn biết khoảng cách trong thực tiễn của hai điểm, phải đo được khoảng cách của hai điểm đó trên map rồi dựa vào tỉ lệ số hoặc thước tỉ lệ để tính .
– Cách làm
+ Nếu trên map có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên map áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên trong thực tiễn .
+ Nếu map chỉ có tỉ lệ số, ta dùng thước đo khoảng cách 2 điểm rồi nhân với tỉ lệ map sẽ biết được khoảng cách 2 điểm trên thực tiễn .
Câu 1. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
A. nhỏ .
B. trung bình .
C. lớn .
D. rất lớn .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án A .
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những map có tỉ lệ nhỏ ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những map có tỉ lệ trung bình ; dưới 1 : 200 000 là những map có tỉ lệ lớn .
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên map bằng 6.000 m trên thực địa .
B. 1 cm trên map hằng 600 m trên thực địa .
C. 1 cm trên map bằng 60 km trên thực địa .
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án C .
Tỉ lệ map 1 : 6.000.000 có nghĩa là : 1 cm trên map bằng 6000 000 ( cm ) = 60 km trên thực địa .
Câu 3. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ .
B. nhỏ .
C. trung bình .
D. lớn .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án D
Tỉ lệ số : là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại .
Câu 4. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là
A. 1 : 1 500.000 .
B. 1 : 500.000 .
C. 1 : 3 000.000 .
D. 1 : 2 000.000 .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án C .
Các map có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những map tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có : 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 ( tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ ) nên map có tỉ lệ 1 : 3000.000 là map có tỉ lệ nhỏ nhất trong các map trên .
Câu 5. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên map so với thực địa .
B. độ đúng chuẩn về vị trí các đối tượng người dùng trên map so với thực địa .
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng người dùng trên quả Địa cầu .
D. độ lớn của các đối tượng người dùng trên map so với ngoài thực địa .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án A .
Ý nghĩa tỉ lệ map là : Tỉ lệ map cho biết map đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa .
Câu 6. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
A. 1 : 7.500 .
B. 1 : 200.000 .
C. 1 : 15.000 .
D. 1 : một triệu .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án A .
Tỉ lệ map càng lớn thì mức độ cụ thể của map càng cao. Tỉ lệ số : là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại .
Câu 7. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?
A. 1 : 7.500 .
B. 1 : 15.000 .
C. 1 : 200.000 .
D. 1 : một triệu .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án D .
Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Bản đồ bộc lộ được vùng đất to lớn nhất là map .
Câu 8. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng
A. nhỏ .
B. cao .
C. lớn .
D. thấp .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án B .
Tỉ lệ map càng lớn thì mức độ cụ thể của map càng cao .
Câu 9. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
A. 1 : 100.000 .
B. 1 : 500.000 .
C. 1 : một triệu .
D. 1 : 10.000 .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án C .
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là những map có tỉ lệ từ 1 : một triệu. Những map này được dùng để thiết kế xây dựng map vương quốc, khu vực hoặc quốc tế .
Câu 10. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
A. 120 km .
B. 12 km .
C. 120 m .
D. 1200 cm .
Hiển thị đáp ánLời giải
Đáp án B .
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên map x tỉ lệ map. Đổi ra đơn ki-lô-mét ( km ). Khoảng cách thực địa = 6 × 200 000 = 1 200 000 ( cm ) = 12 ( km ) .
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn, Giải bài tập Địa Lí lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours