Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 10: Số nguyên tố | Giải Toán 6

Estimated read time 9 min read

Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 10: Số nguyên tố

Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 10: Số nguyên tố

Video Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố – sách Kết nối tri thức – Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố.

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 38 Tập 1

Giải Toán 6 trang 39 Tập 1

Giải Toán 6 trang 40 Tập 1

Quảng cáo

Giải Toán 6 trang 41 Tập 1

Bài tập

Giải Toán 6 trang 42 Tập 1

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 10: Số nguyên tố – Kết nối tri thức – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với đời sống hay, cụ thể khác :

1. Số nguyên tố và hợp số
– Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó .
– Hợp số là số tự nhiên lơn hơn 1, có nhiều hơn hai ước .
Ví dụ 1. Trong các số đã cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
190 ; 11 ; 132 ; 23 ; 43 ; 17 ; 21 .
Lời giải
Ta thấy 190 có các ước là 1, 2, 5, 190 nhiều hơn hai ước nên 190 là hợp số ;
11 chỉ có ước là 1 và 11 nên 11 là số nguyên tố ;
132 có các ước là 1 ; 2 ; 132 nhiều hơn hai ước nên 132 là hợp số ;
23 chỉ có ước là 1 và 23 nên 23 là số nguyên tố ;
43 chỉ có ước là 1 và 43 nên 43 là số nguyên tố ;
17 chỉ có ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố ;
21 có các ước là 1 ; 3 ; 7 ; 21 nhiều hơn hai ước nên 21 là hợp số .
2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Mọi số đều hoàn toàn có thể nghiên cứu và phân tích ra tích của các thừa số nguyên tố
Cách nghiên cứu và phân tích một số ít ra thừa số nguyên tố :
+) Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cây

Ví dụ 2. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:

Lời giải

Số nguyên tố | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức
Vậy 36 = 22.32 .
+) Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cột

I. Nhận biết

Câu 1. Số nào trong các số sau là số nguyên tố?
A. 3 ;
B. 8 ;
C. 12 ;
D. 15 .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Trong các số đã cho :
3 có hai ước là 1 và 3. Do đó 3 là số nguyên tố .
8 có 4 ước là 1 ; 2 ; 4 ; và 8 nên 8 là hợp số .
12 có 6 ước là 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 và 12 nên 12 là hợp số .
15 có 4 ước là 1 ; 3 ; 5 và 15 nên 15 là hợp số .
Đáp án: A

Câu 2. Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?
A. 0 ;
B. 1 ;
C. 2 ;
D. 3 .

Hiển thị đáp án
Lời giải
16 có 5 ước là 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 nên 16 là hợp số .
17 có 2 ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố .
20 có 6 ước là 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 10 và 20 nên 20 là hợp số .
21 có 4 ước là 1 ; 3 ; 7 và 21 nên 21 là hợp số .
23 có 2 ước là 1 và 23 nên 23 là số nguyên tố.

97 có 2 ước là 1 và 97 nên 97 là số nguyên tố .
Vậy có 3 số là hợp số .
Đáp án: D

Câu 3. Hoàn thành phát biểu sau: “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có …”:
A. ước là 1 .
B. ước là chính nó .
C. duy nhất một ước .
D. hai ước là 1 và chính nó .

Hiển thị đáp án
Lời giải Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Đáp án: D

Câu 4. Cho A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30. Chọn đáp án đúng.
A. 1 ∈ A ;
B. 2 ∉ A ;
C. 29 ∉ A ;
D. 17 ∈ A

Hiển thị đáp án
Lời giải
Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 gồm có : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 23 ; 29 .
Do đó A = { 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 23 ; 29 } .
Ta có 1 không thuộc tập A, ta viết 1 ∉ A nên A sai .
Ta có 2 thuộc tập A, ta viết 2 ∈ A nên B sai .
Ta có 29 thuộc tập A, ta viết 29 ∈ A nên C sai .
Ta có 17 thuộc tập A, ta viết 17 ∈ A nên D đúng .
Đáp án: D

Câu 5. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:
A. phân tích số đó thành tích của số nguyên tố với các hợp số .
B. phân tích số đó thành tích của các số tự nhiên .
C. Phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố .
D. Phân tích số đó thành tích của hai thừa số nguyên tố .

Hiển thị đáp án
Lời giải Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố.

Đáp án: D

Câu 6. Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
A. 1 ;
B. 2 ;
C. 3 ;
D. 4 .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Có hai cách nghiên cứu và phân tích một số ít ra thừa số nguyên tố là :
+ Phương pháp nghiên cứu và phân tích theo sơ đồ cây ;
+ Phương pháp nghiên cứu và phân tích theo sơ đồ cột .
Đáp án: B

Câu 7. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
a ) Ước nguyên tố của 18 là 1 ; 2 ; và 3 .
b ) Tích của hai số nguyên tố bất kỳ luôn là số lẻ .
c ) Mọi số chẵn đều là hợp số .
A. 0 ;
B. 1 ;
C. 2 ;
D. 3 .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Ước nguyên tố của 18 chỉ có 2 và 3, 1 không phải số nguyên tố nên a sai .
2 là số nguyên tố, 3 là số nguyên tố. Ta có tích 2.3 = 6 là số chẵn nên b sai .
Ta có 2 là số chẵn, 2 cũng là số nguyên tố nên c sai .
Vậy không có phát biểu nào đúng .
Đáp án: A

Câu 8. Tìm chữ số a để Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thứclà số nguyên tố:
A. 1 ;
B. 9 ;
C. A và B đều đúng ;
D. cả A và B đều sai .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Dựa vào bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa ta có :
491 và 499 là hai số nguyên tố nên a = 1 hoặc a = 9 .
Đáp án: C

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 – bộ sách Kết nối tri thức với đời sống ( NXB Giáo dục đào tạo ). Bản quyền giải thuật bài tập Toán lớp 6 Tập 1 và Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép .

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours