Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết – Toán lớp 9

Estimated read time 17 min read

Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết

Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

Bước 1: Lập hệ phương trình:

Quảng cáo

+ Đặt ẩn và tìm điều kiện kèm theo của ẩn ( nếu có ) .
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .
+ Lập hệ phương trình màn biểu diễn đối sánh tương quan giữa các đại lượng .
Bước 2: Giải hệ phương trình.

Bước 3: So sánh với điều kiện và kết luận.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số có hai chữ số biết chữ số ở hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Số đó gấp 7 lần tổng hai chữ số của nó.

Hướng dẫn giải:

Gọi số cần tìm là ab với Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vì chữ số ở hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị chức năng là 2, nên ta có : a – b = 2
Vì số đó gấp 7 lần tổng hai chữ số của nó, nên ta có : 10 a + b = 7 ( a + b )
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Nhân pt ( 1 ) với 3 ta được : 3 a – 3 b = 6 ( 3 )
Lấy pt ( 3 ) – pt ( 2 ) ta được : 3 b = 6 ⇔ b = 2 ( tm )
Với b = 2 ⇒ a = 4 ( tm )
Vậy số cần tìm là : 42 .
Ví dụ 2: Hai vật chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 20cm, xuất phát cùng một lúc, từ một điểm, nếu chuyển động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nếu chuyển động ngược chiều thì cứ 4 giây chúng lại gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi vật.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:
Gọi tốc độ của hai vật lần lượt là x ( cm / s ) và y ( cm / s ). ( x, y > 0, giả sử x > y )
Vì nếu hoạt động cùng chiều cứ 20 giây chúng lại gặp nhau nên hiệu quãng đường đi được trong 20 giây của hai vật là chu vi của đường tròn, do đó : 20 x – 20 y = 20 π
Vì nếu hoạt động ngược chiều thì cứ 4 giây chúng lại gặp nhau nên tổng quãng đường đi được trong 4 giây của hai vật là chu vi của đường tròn, do đó : 4 x + 4 y = 20 π
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Cộng vế theo vế của hai phương trình trên ta được : 2 x = 6 π ⇔ x = 3 π ( tm )
Với x = 3 π ⇒ y = 5 π – 3 π = 2 π ( tm )
Vậy tốc độ của hai vật lần lượt là : 3 π ( cm / s ), 2 π ( cm / s )
Ví dụ 3: Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 16 giờ thi xong. Nếu người thứ nhất làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì được 25% khối lượng cộng việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì hết bao lâu?

Hướng dẫn giải:
Gọi thời hạn để người thứ nhất làm xong việc làm đó là x ( giờ ), ( x > 16 )
Gọi thời hạn để người thứ hai làm xong việc làm đó là y ( giờ ), ( y > 16 )
Vì hai người cùng làm chung công việc trong 16 giờ thi xong, nên ta có: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9

Vì người thứ nhất làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì được Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9 khối lượng cộng việc, nên ta có:

Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9

Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9

Nhân pt(1) với 3 ta được: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9, rồi trừ vế với vế cho pt(2) ta được:
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vậy người thứ nhất làm hết 24 giờ, người thứ hai làm hết 48 giờ .

C. Bài tập trắc nghiệm

Quảng cáo

Câu 1: Hai đội cùng làm chung một công việc và dự định xong trong 12 ngày thi xong. Họ cùng làm trong 8 ngày, thì đội I được điều đi làm việc khác, đội II làm tiếp. Do cải tiến kỹ thuật năng suất tăng lên gấp đôi nên đội II làm xong cộng việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi mỗi đội làm một mình thì hết bao lâu?
A. Đội I : 28 ngày và Đội II : 21 ngày
B. Đội I : 28 ngày và Đội II : 24 ngày
C. Đội I : 21 ngày và Đội II : 28 ngày
D. Đội I : 24 ngày và Đội II : 21 ngày

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Gọi thời hạn để đội I làm xong việc làm đó là x ( giờ ), ( x > 12 )
Gọi thời hạn để đội II làm xong việc làm đó là y ( giờ ), ( y > 12 )
Vì hai đội cùng làm chung dự tính xong trong 12 ngày thi xong, nên ta có :
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Đội II phải làm khối lượng việc làm còn lại là :
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vì nâng cấp cải tiến kỹ thuật hiệu suất tăng lên gấp đôi nên đội II làm xong cộng việc còn lại trong 3,5 ngày, nên ta có :
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9

Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vậy đội I làm trong 28 ngày, đội II làm trong 21 ngày .
Câu 2: Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 19, tổng các bình phương của hai số đó bằng 185.( biết hai số đó là số nguyên)

A. 11 và 9 hoặc 9 và 11
B. 11 và 8 hoặc 8 và 11
C. 8 và 12 hoặc 12 và 8
D. 10 và 11 hoặc 11 và 10

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Gọi hai số cần tìm lần lượt là x và y ( x, y ∈ Z )
Vì tổng của hai số đó bằng 19, nên ta có : x + y = 19
Vì tổng các bình phương của hai số đó bằng 185, nên ta có : x2 + y2 = 185
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vậy hai số cần tìm là 11 và 8 ( hoặc 8 và 11 ) .
Câu 3: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể trong 1 giờ 20 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và mở vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì được Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình thì bao lâu thì chảy đầy bể?
A. vòi thứ nhất : 220 phút và vòi thứ hai : 240 phút .
B. vòi thứ nhất : 120 phút và vòi thứ hai : 140 phút .
C. vòi thứ nhất : 120 phút và vòi thứ hai : 240 phút .
D. vòi thứ nhất : 240 phút và vòi thứ hai : 120 phút .

Hiển thị đáp án
Đáp án: c
Đổi 1 giờ 20 phút = 80 phút .
Gọi thời hạn để vòi thứ nhất chảy một mình để bể là x ( phút ), ( x > 80 )
Gọi thời hạn để vòi thứ hai chảy một mình để bể là y ( phút ), ( y > 80 )
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể trong 1 giờ 20 phút thì đầy bể, nên ta có:
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9

Vì mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và mở vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì được Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9 bể, ta có: .
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể trong 1 giờ 20 phút thì đầy bể, nên ta có : Vì mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và mở vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đượcbể, ta có : .Câu 4: Tìm hai số biết tổng của chúng là 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và số dư là 124. ( biết hai số đó là số nguyên dương)
A. số lớn : 712 và số bé : 294
B. số lớn : 702 và số bé : 304
C. số lớn : 612 và số bé : 394
D. số lớn : 512 và số bé : 494

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Gọi hai số cần tìm lần lượt là x, y ( x > y, 0 < x, y < 1006 ) Vì tổng của hai số là 1006, nên ta có : x + y = 1006 Vì số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và số dư là 124, nên ta có : x = 2 y + 124 Suy ra hệ phương trình : Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Thay x = 2 y + 124 vào pt ( 1 ) ta được : 2 y + 124 + y = 1006 ⇔ 3 y = 882 ⇔ y = 294 ( tm )
Với y = 294 ⇒ x = 2.294 + 124 = 712 ( tm )
Vậy hai số cần tìm là : 712 và 294 .
Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 45m. Tính diện tích của thửa ruộng, biết nếu giảm chiều dài 2 lần và tăng chiều rộng lên 3 lần thì chu vi không đổi.

A, 640 m2

B, 600 mét vuông
C, 800 mét vuông
D, 900 mét vuông

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Gọi chiều dài của thửa ruộng là x ( m ), ( x > 45 )
Gọi chiều rộng của thửa ruộng là y ( m ) ( 0 < y < x ) Vì thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 45 m, nên ta có : x – y = 45 Vì nếu giảm chiều dài 2 lần và tăng chiều rộng lên 3 lần thì chu vi không đổi, ta có : 2 ( 0,5 x + 3 y ) = 2 ( x + y ) ⇔ 0,5 x + 3 y = x + y Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Nhân pt ( 1 ) với 2 ta được : 2 x – 2 y = 90, rồi trừ vế với vế cho pt ( 2 ) ta được :
1,5 x = 90 ⇔ x = 60 ( tm )
Với x = 60 ⇒ y = 60 – 45 = 15 ( tm )
Vậy diện tích quy hoạnh của thửa ruộng là : 60. 15 = 900 mét vuông .
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 70m, nếu giảm chiều rộng 3m và tăng chiều dài lên 5m thì diện không đổi. Tìm chiều rộng và chiều dài?
A. chiều rộng : 15 m và chiều dài : 20 m
B. chiều rộng : 10 m và chiều dài : 25 m
C. chiều rộng : 25 m và chiều dài : 10 m
D. chiều rộng : 5 m và chiều dài : 30 m

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x ( m ), ( 0 < x < 35 ) Gọi chiều dài của hình nhật là y (m), ( x
Vì chu vi của hình chữ nhật la 70 m, ta có : 2 ( x + y ) = 70 ⇔ x + y = 35
Vì giảm chiều rộng 3 m và tăng chiều dài lên 5 m thì diện không đổi, ta có : ( x – 3 ) ( y + 5 ) = xy
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Từ pt ( 1 ) suy ra : x = 35 – y, thay vào pt ( 2 ) ta được :
5 ( 35 – y ) – 3 y = 15 ⇔ 175 – 5 y – 3 y = 15 ⇔ 8 y = 160 ⇔ y = 20 ( tm )
Với y = 20 ⇒ x = 35 – 20 = 15 ( tm )
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 m và chiều dài là : 20 m .
Câu 7: Ở nông trường, có hai máy cày cùng cày trên thửa ruộng hết 2 giờ thì xong, nếu mỗi máy cày riệng thửa ruộng đó thì máy cày thứ 1 cày xong sớm hơn máy cày thứ 2 là 3 giờ. Tính thời gian mỗi máy cày làm việc riêng?
A. máy 1 là : 4 giờ và máy 2 là : 7 giờ .
B. máy 1 là : 3 giờ và máy 2 là : 6 giờ .
C. máy 1 là : 2 giờ và máy 2 là : 5 giờ .
D. máy 1 là : 5 giờ và máy 2 là : 8 giờ .

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Gọi thời hạn máy cày thứ nhất làm riêng là x ( giờ ), ( x > 2 )
Gọi thời hạn máy cày thứ hai làm riêng là y ( giờ ), ( y > 3 )
Trong 1 giờ cả hai máy cày được là :
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vì khi làm riêng thì máy thứ nhất làm xong sớm hơn máy thứ hai là 3 giờ, nên ta có : y = x + 3
Suy ra hệ phương trình :
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Thay y = x + 3 vào pt ( 1 ) ta được :
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Với x = – 2 ( loại )
Với x = 3 => y = 6 ( tm )
Vậy máy cày thứ làm hết : 3 giờ, máy cày thứ hai làm hết : 6 giờ .
Câu 8: Một người mua hai mặt hàng A và B. Nếu tăng giá mặt hàng A thêm 10% và tăng thêm giá mặt hàng B thêm 20% thì người đó phải trả 232 nghìn đồng, nếu giảm giá cả hai mặt hàng 10% thì người đó phải trả 180 nghìn đồng. Tính giá tiền mỗi loại.
A. loại sản phẩm A : 60 nghìn đồng và loại sản phẩm B : 100 nghìn đồng .
B. mẫu sản phẩm A : 70 nghìn đồng và loại sản phẩm B : 90 nghìn đồng .
C. loại sản phẩm A : 80 nghìn đồng và mẫu sản phẩm B : 120 nghìn đồng .
D. mẫu sản phẩm A : 80 nghìn đồng và mẫu sản phẩm B : 100 nghìn đồng .

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Gọi giá tiền của mẫu sản phẩm thứ A là x ( nghìn đồng ), ( x > 0 )
Gọi giá tiền của loại sản phẩm thứ B là y ( nghìn đồng ), ( y > 0 )
Vì tăng giá loại sản phẩm A thêm 10 % và tăng thêm giá mẫu sản phẩm B thêm 20 % thì người đó phải trả 232 nghìn đồng, nên ta có : 1,1 x + 1,2 y = 232 .
Vì giảm Chi tiêu hai loại sản phẩm 10 % thì người đó phải trả 180 nghìn đồng, ta có : 0,9 x + 0,9 y = 180
Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Thay x = 200 – y vào pt ( 1 ) ta được :
1,1 ( 200 – y ) + 1,2 y = 232 ⇔ 220 – 1,1 y + 1,2 y = 232 ⇔ 0,1 y = 12 ⇔ y = 120. ( tm )
Với y = 120 => x = 80 ( tm )
Vậy giá loại sản phẩm A : 80 nghìn đồng, giá tiền loại sản phẩm B : 120 nghìn đồng .
Câu 9: Hai trường A và B của một thị trấn có 210 học sinh thi đỗ vào lớp 10,tỷ lệ trúng tuyển là 84%. Tính riêng thì trường A có 80% học sinh thi đỗ và trường B có 90% học sinh thi đỗ. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi vào lớp 10.
A. trường A : 150 học viên và trường B : 100 học viên .
B. trường A : 110 học viên và trường B : 140 học viên .
C. trường A : 120 học viên và trường B : 130 học viên .
D. trường A : 100 học viên và trường B : 150 học viên .

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Gọi số học viên của trương A tham gia thi vào lớp 10 là x ( học viên ), ( 0 < x < 210, x ∈ z + ) Gọi số học viên của trương B tham gia thi vào lớp 10 là y ( học viên ), ( 0 < y < 210, y ∈ z + ) Tổng số học viên của hai trường tham gia thi vào lớp 10 là : 210 : 84 % = 250 ( học viên ) Ta có : x + y = 250 Vì trường A có 80 % học viên thi đỗ và trường B có 90 % học viên thi đỗ, ta có : 0,8 x + 0,9 y = 210 Suy ra hệ phương trình : Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Thay x = 250 – y vào pt ( 2 ) ta được :
0,8 ( 250 – y ) + 0,9 y = 210 ⇔ 200 – 0,8 y + 0,9 y = 210 ⇔ 0,1 y = 100 ⇔ y = 100 ( tm )
Với y = 100 => x = 250 – 100 = 150 ( tm )
Vậy trường A có 150 học viên, trường B có 100 học viên .
Câu 10: Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi là 198m và diện tích là 2430 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa đất đó?
A. chiều dài : 53 m và chiều rộng : 46 m
B. chiều dài : 59 m và chiều rộng : 40 m
C. chiều dài : 57 m và chiều rộng : 42 m
D. chiều dài : 54 m và chiều rộng : 45 m

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Gọi chiều dài của thửa đất là x ( m ), ( 0 < x < 99 ) Gọi chiều rộng của thửa đát là y ( m ), ( 0 < y < 99, y < x ) Vì thửa đất có chu vi là 198 m, nên ta có : 2 ( x + y ) = 198 ⇔ x + y = 99 Vì thửa đất có diện tích quy hoạnh là 2430 mét vuông, nên ta có : xy = 2430 Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình siêu hay, chi tiết - Toán lớp 9
Vậy chiều dài của thửa đất : 54 m, chiều rộng thửa đất : 45 m .
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 tinh lọc, có đáp án chi tiết cụ thể hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours