Các bài toán tìm x có lời giải – Toán lớp 5

Estimated read time 7 min read

Các bài toán tìm x có lời giải – Toán lớp 5

Các bài toán tìm x có lời giải

Tải xuống
Nhằm mục tiêu giúp học viên nắm vững được cấu trúc và các dạng toán hay có trong đề thi vào lớp 6 môn Toán, VietJack biên soạn tài liệu Các bài toán tìm x có giải thuật rất đầy đủ chiêu thức giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học viên ôn luyện và đạt điểm trên cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán .
I. CÁC DẠNG TOÁN

Phương pháp chung:
Áp dụng các quy tắc
Đối với phép cộng : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Đối với phép trừ :
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đối với phép nhân : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Đối với phép chia :
+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia
+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương
Dạng 1. Cơ bản

1. Phương pháp
Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thường thì .
2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm x, biết:
a ) x + 657 = 1657
b ) 4059 + x = 7876
c ) x – 1245 = 6478
d ) 6535 – x = 4725
Bài giải
a ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
x + 657 = 1657
x = 1657 – 657
x = 1000
b ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
4059 + x = 7876
x = 7876 – 4095
x = 3781
c ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
x – 1245 = 6478
x = 6478 + 1245
x = 7723
d ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
6535 – x = 4725
x = 6535 – 4725
x = 1810
Ví dụ 2. Tìm x, biết:
a ) x × 12 = 804
b ) 23 × x = 1242
c ) x : 34 = 78
d ) 1395 : x = 15
Bài giải
a ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
x × 12 = 804
x = 804 : 12
x = 67
b ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
23 × x = 1242
x = 1242 : 23
x = 54
c ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
x : 34 = 78
x = 78 × 34
x = 2652
d ) Áp dụng quy tắc : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
1395 : x = 15
x = 1395 : 15
x = 93
Dạng 2. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

1. Phương pháp
Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết .
2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm x, biết:
a ) x – 8 + 32 = 68
b ) x + 8 + 32 = 68
c ) 98 – x + 34 = 43
d ) 98 + x – 34 = 43
Bài giải
a )
x – 8 + 32 = 68
x – 8 = 68 – 32
x – 8 = 36
x = 36 + 8
x = 44
b )
x + 8 + 32 = 68
x + 8 = 68 – 32
x + 8 = 36
x = 36 – 8
x = 28
c )
98 – x + 34 = 43
98 – x = 43 – 34
98 – x = 9
x = 98 – 9
x = 89
d )
98 + x – 34 = 43
98 + x = 43 + 34
98 + x = 77
x = 98 – 77
x = 21
Ví dụ 2. Tìm x, biết:
a ) x : 5 × 4 = 800
b ) x : 5 : 4 = 800
c ) x × 5 × 4 = 800
d ) x × 5 : 4 = 800
Bài giải
a )
x : 5 × 4 = 800
x : 5 = 800 : 4
x : 5 = 200
x = 200 × 5
x = 1000
b )
x : 5 : 4 = 800
x : 5 = 800 × 4
x : 5 = 3200
x = 3200 × 5
x = 16000
c )
x × 5 × 4 = 800
x × 5 = 800 : 4
x × 5 = 200
x = 200 : 5
x = 40
d )
x × 5 : 4 = 800
x × 5 = 800 × 4

x × 5 = 3200
x = 3200 : 5
x = 640
Dạng 3. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

1. Phương pháp
Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức vế phải trước. Sau đó triển khai bên trái theo các quy tắc tìm số chưa biết .
2. Ví dụ
a ) 18 + x = 384 : 8
b ) x × 5 = 120 : 6
Bài giải
a )
18 + x = 384 : 8
18 + x = 48
x = 48 – 18
x = 30
b )
x × 5 = 120 : 6
x × 5 = 20
x = 20 : 5
x = 4
Dạng 4. Dạng tổng hợp

Ví dụ 1. Tìm x, biết:
a ) 5 × ( 4 + 6 × X ) = 290
b ) ( 84,6 – 2 × X ) : 3,02 = 5,1
c ) ( 15 × 24 – X ) : 0,25 = 100 : 0,25
Bài giải
a )
1
b )
1
c )
1

Ví dụ 2. Tìm x, biết: 

1
Bài giải
a )
1
b )
1
c )
1

Dạng 5. Một số bài tập tìm x nâng cao

1) 1
Bài giải
1
2 ) Tìm số tự nhiên x, biết :
1
Bài giải
( x + 1 ) và ( x + 2 ) là hai số tự nhiên liên tục .
Vì 72 = 8 × 9 nên x + 1 = 8 hay x = 7 .
3) Tìm x, biết 

1
Bài giải
1

1
4 ) Tìm số tự nhiên a, biết :
1
Bài giải
1
5 ) Tìm x, biết : ( x + 9 ) + ( x-2 ) + ( x + 7 ) + ( x-4 ) + ( x + 5 ) + ( x-6 ) + ( x + 3 ) + ( x-8 ) + ( x + 1 ) = 95
Bài giải
( x + 9 ) + ( x-2 ) + ( x + 7 ) + ( x-4 ) + ( x + 5 ) + ( x-6 ) + ( x + 3 ) + ( x-8 ) + ( x + 1 ) = 95
x + 9 + x – 2 + x + 7 + x – 4 + x + 5 + x – 6 + x + 3 + x – 8 + x + 1 = 95
x × 9 + ( 9 – 8 ) + ( 7 – 6 ) + ( 5 – 4 ) + ( 3 – 2 ) + 1 = 95
x × 9 + 5 = 95
x × 9 = 90
x = 1
6 ) Tìm x, biết : 42 : x + 36 : x = 6
Bài giải
42 : x + 36 : x = 6
78 : x = 6
x = 78 : 6
x = 13
7) Tìm x, biết:

1
Bài giải
1

1
8 ) Tìm x, biết :
1
Bài giải
1

1
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Tìm x, biết :
1
Bài 2. Tìm x, biết :

a ) 7,2 : 2,4 x X = 4,5
b ) 9,15 x X + 2,85 x X = 48
c ) ( X x 3 + 4 ) : 5 = 8
d ) ( 15 x 28 – X ) : = 200 : 0,4
e ) X x 4,8 + 5,2 x X = 160
g ) 7 x ( 8 + 2 x X ) = 210
h ) X x 5,6 + 4,4 x X = 130
i ) ( X – 12 ) x 17 : 11 = 51
k ) 9,15 x X + 2,85 x X = 48

Bài 3. Tìm x, biết :

a ) ( X x 7 + 8 ) : 5 = 10
b ) ( X + 5 ) x 19 : 13 = 57
c ) 4 x ( 36 – 4 x X ) = 64
d ) 7,6 : 1,9 x X = 3,2
e ) ( X : 2 + 50 ) : 5 = 12
g ) 280 : ( 7 + 3 x X ) = 4
h ) 6 x ( 28 – 8 x X ) = 72
i ) ( X – 15 ) x 3 : 12 = 6
k ) ( X : 4 + 6 ) x 7 = 70
l ) 5 x ( 7 + 3 x X ) = 140

Bài 4. Tìm x, biết :

1 1

Bài 5. Tìm x, biết :

1
Bài 6. Tìm x, biết :
1
Bài 7. Tìm x, biết :
1

1

Tải xuống

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay có trong đề thi vào lớp 6 chọn lọc, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours