Cách xác định nguyên tố dựa vào số hạt hay, chi tiết | Hóa học lớp 10

Estimated read time 11 min read

Cách xác định nguyên tố dựa vào số hạt hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Quảng cáo

Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số ít Z đặc trưng nên để xác lập nguyên tố ta cần xác lập Z trải qua việc lập và giải phương trình về số hạt .

a) Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử

Phương pháp:
– Căn cứ vào Z sẽ xác lập được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
– Lưu ý : Z = số proton ( p ) = số electron ( e ) = E
Số khối : A = Z + N
Tổng số hạt = 2. Z + N
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là

Hướng dẫn:
Ta có : 2. Z + N = 82
2. Z – N = 22
➢ Z = ( 82 + 22 ) / 4 = 26
➢ X là Fe
Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4
Trong đó :
Z : số hiệu nguyên tử
S : tổng số hạt
A : Hiệu số hạt mang điện và không mang điện

b) Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử

Phương pháp:
Nếu là MxYy thì hoàn toàn có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y .
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là

Hướng dẫn:
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O .
Nên ta có : 2. ZM + 8 = ( 140 + 44 ) : 4 = 46 ⇒ Z = 19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion
➢ Nếu ion là Xx + thì ZX = ( S + A + 2 x ) / 4
➢ Nếu ion Yy-thì ZY = ( S + A – 2 y ) / 4
Vậy độc lạ của công thức này với công thức bắt đầu đó là thêm giá trị của điện ion
Cách nhớ : nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm )
Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là

Hướng dẫn:
ZM = ( 79 + 19 + 2.3 ) : 4 = 26 ⇒ M là sắt ( Fe ) .

c) Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản

Phương pháp:
Với dạng này thì ta phải tích hợp thêm bất đẳng thức :
1 ≤ N / Z ≤ 1,52 ( với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn )
1 ≤ ( S − 2Z ) / Z ≤ 1,52 ⇒ S / 3,52 ≤ Z ≤ S / 3
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất .
Ngoài ra hoàn toàn có thể tích hợp công thức :
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A

Quảng cáo

Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là

Hướng dẫn:
Z ≤ 52 : 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo ( Cl )
ZM ≤ 60 : 3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO .

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?

A. 23 B. 24 C. 27 D. 11
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Ta có tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 34
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên :
2Z = 1,8333 N ⇒ 1,8333 N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11 +
Số khối của X : A = Z + N = 23
Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
A. Mg B. Cl C. Al D. K
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ta có : 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm số lượng giới hạn
1 ≤ N / Z ≤ 1,222 hay 52/3, 222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3 .
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 ( nguyên tố Clo )
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
A. 27 B. 26 C. 28 D. 23
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2 p + n = 40 ( 1 )
Hạt mang điện : p + e = 2 p
Hạt không mang điện : n .
Theo bài : 2 p – n = 12 ( 2 )
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13 ; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, sắt kẽm kim loại X là Ca, Y là Fe .

Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K. B. K, Ca. C. Mg, Fe. D. Ca, Fe .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al B. Fe C. Cu D. Ag
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
⇒ Z = 26 ; N = 30 ⇒ A = 56. Vậy ki hiệu nguyên tử : 2656 ) X
Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18
Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12
Kí hiệu nguyên tử M : 612C .
Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S B. S và O C. C và O D. Pb và Cl
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Kí hiệu số đơn vị chức năng điện tích hạt nhân của X là ZX, Y là ZY ; số nơtron ( hạt không mang điện ) của X là NX, Y là NY. Với XY2, ta có các phương trình :
tổng số hạt của X và Y là : 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 ( 1 )
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là : 2. ZX + 4. ZY – NX – 2. NY = 54 ( 2 )
Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là : 4. ZY – 2. ZX = 12 ( 3 )
ZY = 16 ; ZX = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :

Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
nguyen-tu.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours