Cách các định vận tốc, gia tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều hay, chi tiết | Vật Lí lớp 10

Estimated read time 13 min read

Cách các định vận tốc, gia tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Quảng cáo

Sử dụng các công thức sau :
– Công thức tính độ lớn gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
– Công thức tốc độ : v = v0 + at
– Công thức tính quãng đường: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
– Công thức độc lập thời hạn : v2 – v02 = 2 as
Trong đó : a > 0 nếu hoạt động nhanh dần đều ( CĐNDĐ )
a < 0 nếu hoạt động chậm dần đều ( CĐCDĐ )

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt v1 = 54 km/h.
a ) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36 km / h và sau bao lâu thì dừng hẳn .
b ) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại .
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương là chiều hoạt động của tàu, gốc thời hạn lúc mở màn hãm phanh .
Đổi 72 km / h = 20 m / s
54 km / h = 15 m / s
a. Gia tốc của tàu :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Thời gian kể từ khi hãm phanh đến khi tàu đạt tốc độ v = 36 km / h = 10 m / s là :
Từ v = v0 + a.t ⇒ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Khi dừng lại hẳn : v2 = 0
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
b ) Quãng đường đoàn tàu đi được :
v22 – v02 = 2 as ⇒ s = ( v22 – v02 ) / ( 2 a ) = 400 m

Quảng cáo

Bài 2: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.

Hướng dẫn:
Vận tốc bắt đầu của xe lửa :
Từ công thức v = v0 + at ⇒ v0 = v – at = – 20 a ( 1 )
Quãng đường xe lửa đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Từ ( 1 ) ( 2 ) : a = – 0,6 m / s2, v0 = 12 m / s
Bài 3: Một chiếc canô chạy với v = 16 m/s, a = 2 m/s2 cho đến khi đạt được v = 24 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường canô đã chạy.

Hướng dẫn:
Thời gian cano tăng cường là :
Từ công thức : v = v0 + at1 ⇔ 24 = 16 + 2. t1 ⇒ t1 = 4 s
Vậy thời hạn giảm vận tốc : t2 = t – t1 = 6 s
Quãng đường đi được khi tăng vận tốc :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Gia tốc của cano từ lúc khởi đầu giảm vận tốc đến khi dừng hẳn là :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Quãng đường đi được từ khi mở màn giảm vận tốc đến khi dừng hẳn :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Quãng đường cano đã chạy là :
s = s1 + s2 = 152 m
Bài 4: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20 m/s, a = 2m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe.

Hướng dẫn:
Độ dài quãng đường AB :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án ⇒ t = 4,14s ( nhận ) hoặc t = -24s ( loại )
Vận tốc của xe :
v = v0 + at ⇒ v = 20 + 2. 4,14 = 28,28 m / s

Quảng cáo

Bài 5: Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.
a. Tính tần suất
b. Tính thời hạn giảm phanh .
Hướng dẫn:
Đổi 50,4 km / h = 14 m / sa. v2 – v02 = 2as ⇒ a = (v2 – v02)/(2s) Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
b. Thời gian giảm phanh :
Từ công thức: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5m/s?
A. 2,5 s B. 5 s C. 10 s D. 0,2 s
Hiển thị lời giải
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Câu 2: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2km
A. 10 m / s B. 20 m / s C. 10 √ 2 m / s D. 10 √ 3 m / s
Hiển thị lời giải
Quãng đường đầu : v2 – v02 = 2. a. s ⇒ a = 0,05 m / s2
Vận tốc sau : v12 – v02 = 2. a. s ’ ⇒ v12 – 0 = 2.0,05. 2000 ⇒ v1 = 10 √ 2 m / s
Câu 3: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc 0,1 m/s2. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2 m/s?
A. 20 s B. 10 s C. 15 s D. 12 s
Hiển thị lời giải
v = v0 + at ⇒ 2 = 0 + 0,1 t ⇒ t = 20 s
Câu 4: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h?
A. 10 s B. 20 s C. 30 s D. 40 s
Hiển thị lời giải
Đổi : 36 km / h = 10 m / s ; 54 km / h = 15 m / s
Gia tốc của tàu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Thời gian từ khi tàu mở màn hoạt động đến khi đạt tốc độ 15 m / s là :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau đó đi thêm 125 m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh, tàu đang chạy với vận tốc là bao nhiêu?
A. 10 m / s B. 10,5 km / h C. 11 km / h D. 10,5 m / s
Hiển thị lời giải
Đổi 54 km / h = 15 m / s
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Câu 6: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án thì:
A.v 0 > 0 ; a < 0 ; s > 0
B. Cả A và C đều đúng
C. v0 < 0 ; a < 0 ; s > 0
D. v0 < 0 ; a > 0 ; s < 0 Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 7: Chọn phát biểu sai:
A.Vectơ tần suất của hoạt động thẳng đổi khác đều cùng chiều với vectơ tốc độ
B.Vectơ tần suất của hoạt động thẳng biến hóa đều có phương không đổi
C.Vectơ tần suất của hoạt động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ tốc độ
D.Vectơ tần suất của hoạt động thẳng đổi khác đều có độ lớn không đổi
Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 8: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:
A. Có tần suất trung bình không đổi
B. Có tần suất không đổi
C. Chỉ hoàn toàn có thể hoạt động nhanh dần hoặc chậm dần đều
D. Có thể lúc đầu hoạt động chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều
Hiển thị lời giải
Chọn C
Câu 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động:
A.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ tần suất bằng không
B.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ tần suất không đổi khác trong suốt quy trình hoạt động
C.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ tần suất và tốc độ không đổi khác trong suốt quy trình hoạt động
D.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ tốc độ không đổi khác trong suốt quy trình hoạt động
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:
A. a < 0 và v0 = 0 B. a > 0 và v0 = 0
C. a < 0 và v0 > 0
D. a > 0 và v0 > 0
Hiển thị lời giải
Chọn C
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng chừng thời hạn liên tục luôn bằng hằng số
B. Vận tốc của vật luôn dương
C. Quãng đường đi biến hóa theo hàm bậc hai của thời hạn
D. Vận tốc biến hóa theo hàm bậc nhất của thời hạn
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 12: Gia tốc là một đại lượng:
A. Đại số, đặc trưng cho tính không đổi khác của tốc độ
B. Véctơ, đặc trưng cho sự biến hóa nhanh hay chậm của tốc độ
C. Vectơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của hoạt động
D. Vectơ, đặc trưng cho tính không đổi khác của tốc độ
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
A. 55 s B. 50 s C. 45 s D. 40 s
Hiển thị lời giải
Đổi : 72 km / h = 20 m / s
54 km / h = 15 m / s
Gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian đến khi vật dừng hẳn: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 14: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu?
A. 30 s B. 40 s C. 60 s D. 80 s
Hiển thị lời giải
Đổi 36 km / h = 10 m / s
Quãng đường đi được :
Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
⇒ 960 = 10 t + ( 50% ). 0,2. t2
⇒ t = 60 s ( thỏa mãn nhu cầu ) hoặc t = – 160 s ( loại )
Câu 15:Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 15 s, vật đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của vật là:
A. 1 km / h B. 1 m / s C. 0, 13 m / s D. 0, 13 km / h
Hiển thị lời giải
Đổi 18 km / h = 5 m / s
Gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 tinh lọc có đáp án hay khác :

Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
dong-hoc-chat-diem.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours