Tài liệu Dạng bài tập Ứng dụng thực tiễn của bài toán Min, Max gồm các nội dung chính sau :
A. Phương phương giải
– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và phương pháp giải Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max.
B. Bài tập
– Gồm 22 bài tập tự luyện có đáp án và giải thuật cụ thể giúp học viên tự rèn luyện cách giải các Dạng bài tập Ứng dụng trong thực tiễn của bài toán Min, Max .
Mời các quý thầy cô và các em học viên cùng tìm hiểu thêm và tải về chi tiết cụ thể tài liệu dưới đây :
Bài giảng Toán học 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
BÀI TOÁN MIN – MAX LOGARIT
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Công thức lôgarit
Giả sử a > 0, a ≠ 1 và các số A, B, N, … > 0 ta có các công thức sau đây :
logaAB = logaA + logbB · .
Mở rộng logaA1A2 … AN = logaA1 + logaA2 + … + logaAN .
· logaAB = logaA − logaB. Hệ quả loga1N = − logN .
logaNα = α. logaN ·
logaNn = 1 n. logaN ·
Công thức đổi cơ số: Giả sử a, b dương và khác 1; c, x>0 ta có
· logab.logbc = logac và logab = 1 logba ; log1ax = − logax .
· logaαx = 1 αlogax và loganx = n.logax .
2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên D( f(x) xác định và liên tục trên D)
Phương pháp giải
– Bước 1: Tính y’=f’x, tìm tất cả các nghiệm xi của phương trình f’x=0 và các điểm làm cho không xác định.
– Bước 2:
· Trường hợp 1 : D ∈ a ; b. Tính các giá trị fa, fb, fxi, fαi .
Với xi, αi ∈ a ; b → minDfx = minfa, fb, fxi, fαimaxDfx = maxfa, fb, fxi, fαi .
· Trường hợp 2 : D ∉ a ; b → Lập bảng biến thiên suy ra min, max .
Chú ý: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đơn điệu trên đoạn .
Nếu hàm số y = fx đồng biến với ∀ x ∈ a ; b ⇒ mina ; by = fa ; maxa ; by = fb .
Nếu hàm số y = fx nghịch biến với ∀ x ∈ a ; b ⇒ mina ; by = fb ; maxa ; by = fa .
3. Các bất đẳng thức quen thuộc
a ) Bất đẳng thức AM – GM cho hai số thực dương : a + b ≥ 2 ab .
Mở rộng bất đẳng thức AM – GM cho ba số thực dương : a + b + c ≥ 3 abc3 .
b ) Bất đẳng thức Bunhiacopxki : ab + cd2 ≤ a2 + c2b2 + d2 .
c ) Bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức x2a + y2b ≥ x + y2a + b .
B. BÀI TẬP
Ví dụ 1: Cho m=logaab3, với a,b>1 và P=loga2b+16logba. Khi biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của m bằng
A. m=2. B. m=1. C. m=12. D. m=4. |
Lời giải:
Ta có : P = loga2b + 16 logba = logab2 + 16 logab
Đặt t = logab vì a, b > 1 ⇒ logab = t > 0
Khi đó P = t2 + 16 t = t2 + 8 t + 8 t ≥ t2. 8 t. 8 t3 = 12 .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi t2 = 8 t ⇔ t = 2 ⇔ logab = 2 .
Lại có m=logaab3=logaab13=13logaab=131+logab=1. Chọn B.
Ví dụ 2: Cho x, y là số thực dương thỏa mãn lnx+lny≥lnx2+y. Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin của biểu thức P=x+y.
A. Pmin=6. B. Pmin=22+3. C. Pmin=32+2. D. Pmin=17+2. |
Lời giải:
Ta có lnx + lny ≥ lnx2 + y ⇔ lnxy ≥ lnx2 + y ⇔ xy ≥ x2 + y ⇔ yx − 1 ≥ x2 .
Mà x, y > 0 suy ra yx − 1 ≥ x2 > 0 ⇔ x − 1 > 0 ⇔ x > 1. Khi đó yx − 1 ≥ x2 ⇔ y ≥ x2x − 1 .
Do đó, biểu thức P = x + y = x + x2x − 1 → fx = 2×2 − xx − 1 .
Xét hàm số fx trên khoảng chừng 1 ; + ∞, có f’x = 2×2 − 4 x + 1 x − 12, ∀ x ≠ 1 .
Phương trình f’x = 0 ⇔ x > 1×2 − 4 x + 1 = 0 ⇔ x = 2 + 22 .
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra minfx=f2+222=3+22.
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là Pmin=3+22. Chọn B.
Nhận xét. Vì hàm số y=lnx đồng biến trên khoảng 0;+∞ nên
fx > gx ⇔ lnfx > lngx .
Xem thêm
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours