1. Hướng dẫn 3 Bước luận giải quẻ Kinh dịch
Để luận giải quẻ dịch trước tiên chúng ta phải có quẻ dịch, có nhiều phương pháp gieo quẻ dịch khác nhau như gieo bằng đồng xu cổ, lập quẻ bằng mai hoa, hoặc qua tiếng động, sự vật, hiện tượng,…
1.1. Bước 1 : An quẻ dịch
Chúng ta hoàn toàn có thể lấy một ví dụ để quý bạn đọc dễ chớp lấy : Ngày Kỷ Mão, Tháng 2, Gieo quẻ để hỏi người anh bị trọng tội có cứu được hay không ? Được Quẻ Địa Lôi Phục. Hào tứ động .
Chúng ta an quẻ vừa chiêm:
Đối với những bạn mới nên ghi tượng quẻ ra giấy, nạp can chi cho hào, an lục thân, lục thần, lục thú,..
Bạn đang đọc: Cách luận giải quẻ dịch – 3 bước luận giải quẻ kinh dịch chính xác – Phong Thủy Nhất Tâm
Xem thêm tại bài viết: Cách an lục thân, lục thần, lục thú, ngũ hành, ngũ Thần trong quẻ kinh dịch
Quẻ Chính Địa Lôi Phục:
Can Chi Quẻ Chính | Can Chi Quẻ Biến | Quẻ | Hào động | Lục Thân Quẻ Biến | Lục Thân Quẻ Chính | Lục thú |
Dậu | Tử Tôn | Câu Trần | ||||
Hợi | Thê Tài | Chu Tước | ||||
Sửu | Ngọ | X Ứng | Phụ Mẫu | Huynh Đệ | Thanh Long | |
Thìn | Huynh Đệ | Huyền Võ | ||||
Dần | Quan Quỉ | Bạch Hổ | ||||
Tý | Thế | Thê Tài | Đằng Xà |
Giải thích:
Ba hào dưới của Quẻ Chấn là Tí Dần Thìn. Ba hào trên của Quẻ Khôn là Sửu Hợi Dậu. Trong quẻ Đơn: Chấn đọc là Lôi, Khôn đọc là Địa. Quẻ Kép đọc là Địa Lôi Phục. Phục Là Quẻ biến đầu tiên (Hào Sơ lục) của quẻ Mẹ là Bát thuần Khôn hành Thổ.
Xét các hào trong quẻ
– Hào Sơ Cửu: Tí hành Thủy. Quẻ Địa Lôi Phục là từ Quẻ Khôn hành Thổ biến. Thổ khắc Thủy cho nên hào Tí là Thê Tài. Ngày Chiêm Quẻ là ngày Kỷ thì hào 1 khởi Đằng Xà.
– Hào Lục Nhị: Dần hành Mộc. Quẻ Phục hành Thổ. Mộc khắc chế Thổ (Quan Quỉ khắc chế huynh đệ) cho nên hào Dần là Quan Quỉ. Hào 2 là Bạch Hổ.
– Hào Lục Tam: Thìn hành Thổ cùng hành cho nên hào Thìn là Huynh Đệ. Hào 3 là Huyền Võ.
– Hào Lục Tứ: Sửu hành Thổ cùng hành cho nên hào Sửu là Huynh Đệ. Hào Tứ Âm Động biến thành hào Dương thì Quẻ Thượng Khôn biến thành Quẻ Chấn. Hào 4 của Quẻ Chấn là Ngọ hành Hỏa.
Hào Ngọ hành Hỏa là Hào biến của Hào 4 Quẻ Phục hành Thổ. Hỏa sinh Thổ vì vậy hào Ngọ là Phụ Mẫu ( Phụ Mẫu Hỏa sinh Tử Tôn hành Thổ ). Hào 4 là Thanh Long .
– Hào Lục Ngũ: Hợi hành Thủy. Thủy bị Thổ khắc cho nên Hợi là Thê Tài. Hào 5 là Châu Tước.
– Hào Thượng Lục: Dậu hành Kim. Thổ sinh Kim cho nên Dậu là Tử Tôn. Hào 6 là Câu Trận. Ngày chiêm là Kỷ Mão thuộc tuần Giáp Tuất thì hai hào Thân và Dậu bị không vong.
1.2. Bước 2 : Chọn dụng thần trong quẻ dịch
Xem cho anh chị em thì lấy Huynh đệ làm Dụng Thần. Trong Quẻ có 2 hào Huynh đệ là hào 3 và hào 4. Thường Quẻ có 2 hào Dụng Thần thì chọn hào Dụng nào Động là vì Thần báo tại hào Động. Nếu Dụng Thần không động thì chọn hào trên bỏ hào dưới .
1.3. Bước 3 : Luận đoán quẻ dịch
Quẻ Địa Lôi Phục, hào 4 Sửu hành Thổ động biến Ngọ hành Hỏa. Hào Động không đi sinh đi khắc được hào Biến. Nhưng hào Biến lại đi sinh đi khắc được hào Động. Hào Sửu là Dụng Thần hành Thổ đang bị ngày Mão hành Mộc khắc chế. Lại bị tháng 2 lại cũng là tháng Mão hành Mộc khắc chế .
Ngay bây giờ rõ ràng hào Sửu Huynh Đệ hành Thổ hoàn toàn vô khí. Nhưng may hào Ngọ hành Hỏa là hào Biến sinh cho Sửu hành Thổ vì Hỏa sinh Thổ: gọi là Hồi Đầu Sinh. Hào Ngọ là Phụ mẫu cho nên khuyên về báo ngay cho Bố Mẹ biết, nhờ ân đức của Bố Mẹ mà người này sẽ khỏi phải tội chết.
1.4. Lưu ý khi luận giải quẻ dịch :
- Chọn đúng Dụng Thần. Xét xem Dụng Thần có lực hay không? Dụng Thần Hữu Lực là Dụng Thần được Nhật, Nguyệt và Mùa sinh.
- Tìm hào Động. Thần báo tại hào Động thì phải xem Hào Động có sinh hay khắc Dụng Thần. Sinh cho Dụng Thần thì Dụng Thần lại có lực. Khắc chế Dụng Thần thì Dụng Thần sẽ bị yếu đi.
- Xét Hào Biến. Nhật Nguyệt cũng tác động sinh khắc Hào biến. Hào Biến nếu được Nhật Nguyệt sinh thì có đủ uy lực để đi sinh hay đi khắc chế lại hào Động.
- Tìm Nguyên Thần. Nguyên Thần cần hữu lực như Cây phải có nguồn Nước. Nguyên Thần hữu Lực mới có thể sinh cho Dụng Thần. Nguyên Thần vô khí thì Dụng Thần trước sau gì cũng phải bị ảnh hưởng như Cây thiếu Nước sẽ héo tàn dần.
2. Cách luận giải quẻ dịch
2.1. Trước tiên phải xác lập đúng Dụng Thần
- Nếu hỏi về Bản Thân thì hào Thế là hào Dụng Thần.
- Nếu hỏi về cừu nhân, địch quốc thì hào Ứng là Dụng Thần.
- Hỏi về Anh Chị Em thì Huynh Đệ là hào Dụng Thần.
- Hỏi về Cha Mẹ thì Phụ Mẫu là hào Dụng Thần.
- Hỏi về Con Cái thì Tử Tôn là hào Dụng Thần.
- Hỏi về Công Danh, Công việc làm ăn – Hoặc Vợ hỏi về Chồng thì Quan Quỉ là hào Dụng Thần.
- Hỏi về Sự nghiệp, Tiền bạc – Hoặc Chồng hỏi về Vợ thì Thê tài là hào Dụng Thần.
Xem thêm bài viết: cách tìm dụng thần trong quẻ dịch
2.2. Xem Xét Dụng Thần có hữu lực hay không ?
Dụng Thần gọi là Hữu lực khi:
- Dụng Thần được Ngày, tháng, Mùa hoặc là Hào động sinh.
- Dụng Thần Phát Động biến Tiến, Biến trường Sinh, biến Vượng, biến Hồi đầu sinh.
Dụng Thần gọi là Vô khí khi:
- Dụng Thần bị Ngày, Tháng, Mùa và Hào động khắc chế.
- Dụng Thần phát Động biến Thoái, biến Phá, biến Tuyệt, biến Mộ, biến khộng.
2.3. Xét đến Nguyên Thần
Vì nguyên thần sinh cho dụng thần nên tất cả chúng ta lại chăm sóc đến nguyên thần trong luận đoán quẻ dịch, về mối quan hệ giữa nguyên thần và dụng thần Phong thủy Nhất Tâm xin dành riêng một bài viết để nghiên cứu và phân tích, kính mới quý bạn đọc cùng xem ở bài tiếp theo trong chuỗi seri tự học kinh dịch này .
Bài viết trên dựa trên tài liệu của các Thầy phong thủy và được Nhất Tâm biên soạn và chỉnh sửa, hi vọng sẽ giúp ích cho quý bạn đọc ít nhiều về cách luận giải quẻ dịch và các bước luận giải quẻ kinh dịch, chúc các bạn luôn tinh tấn.
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours