Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Estimated read time 11 min read

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán hay, chi tiết cụ thể sẽ giúp học viên biết cách làm bài tập Toán lớp 5 .

Giải Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán – Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1: a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằngToán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toánsố thứ hai. Tìm hai số đó.

b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằngToán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toánsố thứ hai. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải
Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó .
Lời giải:
a ) Ta có sơ đồ :
Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
7 + 9 = 16 ( phần )
Số thứ nhất là :
80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là :
80 – 35 = 45
Đáp số : 35 và 45 .

Quảng cáo

b ) Ta có sơ đồ :
Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 4 = 5 ( phần )
Số thứ hai là :
55 : 5 x 4 = 44
Số thứ nhất là :
44 + 55 = 99
Đáp số : 99 và 44 .

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2: Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

Phương pháp giải
Tìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
Lời giải:
Ta có sơ đồ .
Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán
Cách 1:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
3 – 1 = 2 ( phần )
Số lít nước mắm loại II là
12 : 2 x 1 = 6 ( lít )
Số lít nước mắm loại I là :
6 + 12 = 18 ( lít )
Đáp số : Nước mắm loại I : 18 lít ;
Nước mắm loại II : 6 lít .
Cách 2:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
3 – 1 = 2 ( phần )
Số lít nước mắm loại I là
12 : 2 x 3 = 18 ( lít )
Số lít nước mắm loại II là :
18 – 12 = 6 ( lít )
Đáp số : Nước mắm loại I : 18 lít ;
Nước mắm loại II : 6 lít .

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 3: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằngToán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toánchiều dài.
a ) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó .
b) Người ta sử dụngToán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toándiện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải
– Tìm nửa chu vi = chu vi : 2 .
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
– Tìm diện tích quy hoạnh vườn hoa = chiều dài × chiều rộng .
– Tìm diện tích quy hoạnh lối đi = diện tích quy hoạnh vườn hoa × 125 .
Lời giải:
a ) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là :
120 : 2 = 60 ( m )
Ta có sơ đồ :
Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
5 + 7 = 12 ( phần )
Chiều rộng vườn hoa là :
60 : 12 × 5 = 25 ( m )
Chiều dài vườn hoa là :
60 − 25 = 35 ( m )
b ) Diện tích vườn hoa là :
35 × 25 = 875 ( mét vuông )
Diện tích lối đi là :
875 : 25 = 35 ( mét vuông )
Đáp số : a ) Chiều dài : 35 m ;
Chiều rộng : 25 m ;
b ) 35 mét vuông .

Bài giảng: Ôn tập về giải toán – Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5 :
Xem thêm giải thuật bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết cụ thể khác :

Câu 1: Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?
A. Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
B. Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng

Hiển thị đáp án
Với dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số, để tìm hai số ta hoàn toàn có thể vận dụng công thức sau :
Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2
Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng .
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng là 128 và hiệu hai số là 54. Vậy số lớn là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải, số bé là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải.

Hiển thị đáp án
Ta có sơ đồ sau:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải
Số lớn là : ( 128 + 54 ) : 2 = 91
Số bé là : 128 – 91 = 37
Đáp số :
Số bé : 37
Số lớn : 91
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự là 91, 37 .
Câu 3: Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 33 học viên nam, 12 học viên nữ
B. 25 học viên nam, 20 học viên nữ
C. 20 học viên nam, 25 học viên nữ
D. 30 học viên nam, 15 học viên nữ

Hiển thị đáp án
Ta có sơ đồ :Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
4 + 5 = 9 ( phần )
Giá trị một phần là :
45 : 9 = 5 ( học viên )
Lớp 5A có số học viên nữ là :
5 x 4 = 20 ( học viên )
Lớp 5A có số học viên nam là :
45 – 20 = 25 ( học viên )
Đáp số :
25 học viên nam ;
20 học viên nữ .
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 72m, biết tấm vải thứ nhất dài gấp 5 lần tấm vải thứ hai.

Vậy tấm vải thứ nhất dài Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải mét, tấm vải thứ hai dài Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải mét.

Hiển thị đáp án
Ta có sơ đồ :Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 1 = 4 ( phần )
Giá trị một phần là :
72 : 4 = 18 (m)
Tấm vải thứ hai dài số mét là :
18 x 1 = 18 (m)
Tấm vải thứ nhất dài số mét là :
18 + 72 = 90 (m)
Đáp số :
Tấm vải thứ nhất: 90m;

Tấm vải thứ hai: 18m.

Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 768cm2

B. 1536cm2

C. 2304cm2

D. 3072cm2

Hiển thị đáp án
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :
112 : 2 = 56 (cm)
Ta có sơ đồ :
Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
4 + 3 = 7 ( phần )
Giá trị một phần là :
56 : 7 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là :
8 x 4 = 32 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là :
56 – 32 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
32 x 24 = 768 (cm2)

Đáp số: 768cm2

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 57, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Hiển thị đáp án
Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của hai số là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải.
Ta có sơ đồ :
Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
4 – 1 = 3 ( phần )
Giá trị một phần hay số bé là :
57 : 3 = 19
Số lớn là :
19 + 57 = 76
Tổng hai số đó là :
19 + 76 = 95
Đáp số : 95
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 95 .
Câu 7: : Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

A.259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp

B.229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

C.225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp

D.400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp

Hiển thị đáp án
Đổi 3 tạ = 300kg
Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là :
300 – 65 – 30 = 205 (kg)
Ta có sơ đồ trình diễn số gạo còn lại sau khi bán :
Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
4 + 1 = 5 ( phần )
Giá trị một phần hay số gạo nếp còn lại sau khi bán là :
205 : 5 = 41 (kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là :
41 + 30 = 71 (kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là :
300 – 71 = 229 (kg)

Đáp số: 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours