Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất | Giải Toán 6

Estimated read time 10 min read

Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Video Giải Toán 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất – Kết nối tri thức – Cô Xuân (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất.

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 30 Tập 1

Giải Toán 6 trang 31 Tập 1

Giải Toán 6 trang 32 Tập 1

Quảng cáo

Giải Toán 6 trang 33 Tập 1

Bài tập

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất – Kết nối tri thức – Cô Vương Hạnh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với đời sống hay, cụ thể khác :

1. Quan hệ chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b ( b ≠ 0 ) .
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b kí hiệu là a Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  b.

Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  b.

Ví dụ 1. Tìm kí hiệu thích hợp ( Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thứcQuan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức)   điền vào chỗ trống:

a) 12 Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  2;                               b) 105 Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  5;                                      c) 26 Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  4.

Lời giải

a) Ta có 12 = 2.6 nên 12 chia hết cho 2 ta viết 12 Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức   2.

b) Ta có 105 = 5.21 nên 105 chia hết cho 5 ta viết 105 Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  5.

c) Ta có 26 không chia hết cho 4 nên ta viết 26Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 4.
+ Ước và bội :
Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b .
Ta kí hiệu Ư ( a ) là tập hợp các ước của a và B ( b ) là tập hợp các bội của b .
Ví dụ 2. Khẳng định sau đây đúng hay sai?
a ) 20 chia hết cho 5, 5 là ước của 20 và 20 là bội của 5 .
b ) 14 chia hết cho 3, 3 là ước của 14 và 14 là bội của 3 .
c ) 36 chia hết cho 9, 36 là ước của 9 và 9 là bội của 36 .
Lời giải
a ) Khẳng định a ) đúng .
b ) Vì 14 không chia hết cho 3 nên khẳng định chắc chắn b sai .
c ) 36 chia hết cho 9 là đúng, trong đó 9 là ước của 36 và 36 là bội của 9 nên c sai .
+ Cách tìm ước và bội :
Muốn tìm các ước của a ( a > 1 ), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a .
Ta hoàn toàn có thể tìm các bội của 1 số ít khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; …
Ví dụ 3. 
a ) Hãy tìm toàn bộ các ước của 12 .
b ) Hãy tìm toàn bộ các bội của 8 nhỏ hơn 60 .
Lời giải
a ) Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, ta thấy 12 chia hết cho 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 nên Ư ( 12 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 } .
b ) Lần lượt nhân 8 với 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; … ta được các bội của 8 là : 0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32 ; 40 ; 48 ; 56 ; 64 ; …
Các bội nhỏ hơn 60 của 8 là : 0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32 ; 40 ; 48 ; 56 .
2. Tính chất chia hết của một tổng

+ Tính chất 1
Nếu tổng thể các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số ít thì tổng chia hết cho số đó .
– Nếu a Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m và b Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m thì (a + b) Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m.

– Nếu a Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m, b Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m và c Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m thì (a + b + c) Quan hệ chia hết và tính chất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  m.

I. Nhận biết

Câu 1. Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì:

A. a chia hết cho b.

B. b chia hết cho a .
C. A và B đều đúng .
D. A và B đều sai .

Hiển thị đáp án
Lời giải Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b.

Đáp án: A

Câu 2. Nếu a chia hết cho b, ta nói …:
A. b là ước của a .
B. a là bội của b .
C. A và B đều đúng .
D. A và B đều sai .

Hiển thị đáp án
Lời giải Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b. Do đó cả A và B đều đúng.

Đáp án: C

Câu 3. Tìm tập hợp M là ước của 24.
A. M = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 8 ; 12 ; 24 } .
B. M = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 24 } .
C. M = { 1 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 } .
D. M = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 } .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Để tìm ước của 24, ta lấy 24 chia lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến 24, ta thấy 24 chia hết cho 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 .
Vậy M = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 } .
Đáp án: D

Câu 4. Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó:
A. Chia hết cho số đó .
B. Không chia hết cho số đó .
C. Là ước của số đó .
D. Không Kết luận được .

Hiển thị đáp án
Lời giải Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó.

Đáp án: A

Câu 5. Không làm phép tính hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
A. 80 + 1 945 + 15 .
B. 1 930 + 100 + 21 .
C. 34 + 105 + 20 .
D. 1 025 + 2 125 + 46 .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Ta có :
Bài tập trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: A

Câu 6. Nếu một tổng có ba số hạng, trong đó có 2 số hạng chia hết cho 7 và số hạng còn lại không chia hết cho 7 thì tổng đó:
A. chia hết cho 7 .
B. không chia hết cho 7 .
C. Không Tóm lại được .
D. Chia hết cho ước của 7 .

Hiển thị đáp án
Lời giải Nếu một tổng có ba số hạng, trong đó có 2 số hạng chia hết cho 7 và số hạng còn lại không chia hết cho 7 thì tổng đó không chia hết cho 7

Đáp án: B

Câu 8. Trong các số: 16; 24; 35; 68. Số nào không là bội của 4? 
A. 16 .
B. 24 .
C. 35 .
D. 68 .

Hiển thị đáp án
Lời giải
Ta có 16 = 4.4 nên 16 chia hết cho 4. Do đó 16 là bội của 4 .
Ta có 24 = 4.6 nên 24 chia hết cho 4. Do đó 24 là bội của 4 .
Ta có 35 không chia hết cho 4 nên 35 không phải là bội của 4 .
Ta có 68 = 4.17 nên 68 chia hết cho 4. Do đó 68 là bội của 4 .
Đáp án: C

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 – bộ sách Kết nối tri thức với đời sống ( NXB Giáo dục đào tạo ). Bản quyền giải thuật bài tập Toán lớp 6 Tập 1 và Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép .

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours