Vở Bài Tập Vật Lý Lớp 6 Bài 20, Giải Vở Bài Tập Vật Lí 6

Estimated read time 18 min read
– Chọn bài -Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắnBài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏngBài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khíBài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệtBài 22: Nhiệt kế – Thang đo nhiệt độBài 23: Thực hành đo nhiệt độBài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặcBài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụBài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)Bài 28: Sự sôiBài 29: Sự sôi (tiếp theo)Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học

Mục lục

A. Học theo SGKB. Giải bài tậpB. Giải bài tậpB. Giải bài tậpB. Giải bài tậpB. Giải bài tậpB. Giải bài tậpA. DÙNG NHIỆT KẾ Y TẾ ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂB – THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐUN NƯỚC

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6

: tại đây- Chọn bài – Bài 18 : Sự nở vì nhiệt của chất rắnBài 19 : Sự nở vì nhiệt của chất lỏngBài 20 : Sự nở vì nhiệt của chất khíBài 21 : Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệtBài 22 : Nhiệt kế – Thang đo nhiệt độBài 23 : Thực hành đo nhiệt độBài 24 : Sự nóng chảy và sự đông đặcBài 25 : Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo ) Bài 26 : Sự bay hơi và sự ngưng tụBài 27 : Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( tiếp theo ) Bài 28 : Sự sôiBài 29 : Sự sôi ( tiếp theo ) Bài 30 : Tổng kết chương 2 : Nhiệt học : tại đâyGiải Vở Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 20 : Sự nở vì nhiệt của chất khí giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí :

A. Học theo SGK

2. Trả lời câu hỏi

Câu C1 trang 70 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Khi bàn tay áp vào bình cầu giọt nước màu trong ống thủy tinh di chuyển lên phía trên.

Bạn đang xem: Vở bài tập vật lý lớp 6 bài 20

Hiện tượng này chứng tỏ thể tích của không khí đã tăng khi nóng lên.

Câu C2 trang 70 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa thì giọt nước màu trong ống thủy tinh đi xuống.

Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.

Câu C3 trang 70 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình là do không khí trong bình khi đó bị nóng lên.

Câu C4 trang 70 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu là do không khí trong bình khi đó lạnh đi.

Câu C5 trang 70 VBT Vật Lí 6: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn:Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn :

Lời giải:

+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

+ Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

3. Rút ra kết luận

Câu C6 trang 70 VBT Vật Lí 6: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau :

Lời giải:

a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên.

b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi.

c) Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.

4. Vận dụng

Câu C7 trang 70 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Quả bóng bàn bị móp khi nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên được với điều kiện: không khí bên trong quả bóng không được thất thoát ra ngoài, nghĩa là quả bóng không bị hở khí.

Câu C8 trang 71 VBT Vật Lí 6: Không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh vì:Không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh vì :

Lời giải:

Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:

*

(m là khối lượng khí, V là thể tích của khí).

Khi nhiệt độ tăng, khối lượng khí m không đổi nhưng thể tích V tăng do khí nở ra, do đó trọng lượng riêng d giảm.

Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.

Câu C9 trang 71 VBT Vật Lí 6: Giải thích hoạt động của dụng cụ đo độ nóng, lạnh của Galilê:Giải thích hoạt động giải trí của dụng cụ đo độ nóng, lạnh của Galilê :

Lời giải:

+ Khi nhiệt độ tăng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới.

+ Khi nhiệt độ giảm, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại dẫn đến mức nước trong ống thuỷ tinh khi đó dâng lên.

Như vậy nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch, thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, tức là khi nào trời nóng, trời lạnh.

Ghi nhớ:

– Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

– Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

B. Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

Bài 20.1 trang 71 VBT Vật Lí 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng ?A. Rắn, lỏng, khí .B. Rắn, khí, lỏng .C. Khí, lỏng, rắn .D. Khí, rắn, lỏng .

Lời giải:

Chọn C.

Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

Bài 20.2 trang 71 VBT Vật Lí 6: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó đổi khác ?A. Khối lượng .B. Trọng lượng .C. Khối lượng riêng .D. Cả khối lượng, khối lượng và khối lượng riêng .

Lời giải:

Chọn C.

Vì khối lượng riêng khi chất khí trong bình nóng lên thì V tăng mà m không đổi nên D giảm.

Bài 20.3 trang 72 VBT Vật Lí 6: Khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.1 và 20.2 thì hiện tượng sau đây sẽ xảy ra: Khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.1 và 20.2 thì hiện tượng kỳ lạ sau đây sẽ xảy ra :

Lời giải:

Hình 20.1: giọt nước màu dịch chuyển sang bên phải.

Hình 20.2: tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước.

Đó là vì khi áp chặt tay vào bình cầu, tay ta truyền nhiệt cho bình, không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển. Và ở hình 20.2 do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh.

Xem thêm: Quỹ Đạo Chuyển Động Của Vật Ném Ngang Là Một Đường Tròn, Lý Thuyết Bài Toán Về Chuyển Động Ném Ngang

Bài 20.6* trang 72-73 VBT Vật Lí 6: Bảng ghi thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau:

Nhiệt độ (oC) 0 20 50 80 100
Thể tích (lít) 2,00 2,14 2,36 2,60 2,72

Bảng ghi thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau :

Lời giải:

– Vẽ đường màn biểu diễn sự phụ thuộc vào của thể tích vào nhiệt độ ( H. 20.1 ) :Trục nằm ngang là trục nhiệt độ : 1 cm màn biểu diễn 10 oC ( gốc ứng với 0 oC ) .Trục thẳng đứng là trục thể tích : 1 cm trình diễn 0,2 lít ( gốc ứng với 2,00 lít ) .

– Nhận xét về hình dạng của đường này: đồ thị là một đường thẳng.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 20a trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng ?A. Rắn, lỏng, khí .B. Lỏng, rắn, khí .C. Rắn, khí, lỏng .D. Lỏng, khí, rắn .

Lời giải:

Chọn A.

Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 20b trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình được nút kín?Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình được nút kín ?A. Khối lượng của lượng khí tăng .B. Thể tích của lượng khí tăng .C. Khối lượng riêng của lượng khí giảm .D. Cả ba đại lượng trên đều không biến hóa .

Lời giải:

Chọn D.

Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín thì thể tích, khối lượng và khối lượng riêng hầu như không đổi.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 20c trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút?Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút ?A. Khối lượng của lượng khí tăng .B. Thể tích của lượng khí tăng .C. Khối lượng riêng của lượng khí giảm .D. Cả ba đại lượng trên đều không đổi khác .

Lời giải:

Chọn C.

Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình không đậy nút thì dãn nở, bay bớt ra ngoài, làm cho khối lượng khí giảm, nhưng thể tích bình chứa không đổi nên khối lượng riêng của khí trong bình: D = m/V giảm.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 20d trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Khi nhúng một quả bóng bàn vừa bị bẹp vừa bị hở một lỗ nhỏ vào nước nóng thì quả bóng có phồng lên không? Tại sao?Khi nhúng một quả bóng bàn vừa bị bẹp vừa bị hở một lỗ nhỏ vào nước nóng thì quả bóng có phồng lên không ? Tại sao ?

Lời giải:

Khi bóng bàn bị thủng thì không khí cũng đã ra ngoài khiến cho khi nhúng bóng vào nước nóng mà không phồng trở lại được.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 20e trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Năm 1783, người ta đã cho khinh khí cầu đầu tiên bay lên cao bằng cách bơm khí nóng vào. Hãy giải thích tại sao không khí nóng có thể làm khinh khí cầu bay lên?Năm 1783, người ta đã cho khinh khí cầu tiên phong bay lên cao bằng cách bơm khí nóng vào. Hãy lý giải tại sao không khí nóng hoàn toàn có thể làm khinh khí cầu bay lên ?

Lời giải:

Do không khí nóng nhẹ hơn và ít dày đặc hơn không khí lạnh nên bay lên cao, mặt khác phần bóng của một khinh khí cầu thường được làm bằng nylon có trọng lượng nhẹ, chắc chắn, và không tan chảy như các vật liệu khác khi tiếp xúc nhiệt độ nên vẫn giữ được không khí nóng bên trong.

Báo cáo thực hành

ĐO NHIỆT ĐỘ

Họ và tên … … … … … … … … …. Lớp : … … … … … …

A. DÙNG NHIỆT KẾ Y TẾ ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ

1. Các đặc thù của nhiệt kế y tế .Câu C1 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC.

Câu C2 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC.

Câu C3 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ 35oC đến 42oC.

Câu C4 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,1oC.

Câu C5 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ được ghi màu đỏ là: 37oC (nhiệt độ trung bình của cơ thể).

2. Kết quả đo

Người Nhiệt độ
1. Bản thân 37
2. Bạn ABC… 37,1

B – THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐUN NƯỚC

1. Các đặc điểm của nhiệt kế thủy ngân

Câu C6 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: -30oC.

Câu C7 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130oC.

Xem thêm: 4 Loại Đơn Phần Cấu Tạo Nên Phân Tử Arn Là, Đơn Phân Cấu Tạo Nên Phân Tử Arn Là

Câu C8 trang 81 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ -30oC đến 130oC.

Câu C9 trang 81 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1oC.

2. Kết quả đo

Bảng theo dõi nhiệt độ của nước

Thời gian (phút) Nhiệt độ (oC)
0 23oC
1 24oC
2 27oC
3 30oC
4 34oC
5 37oC
6 40oC
7 42oC
8 46oC
9 50oC
10 55oC

Đường biểu diễn sự đổi khác nhiệt độ của nước khi đun

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours