Chi tiết cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2022

Estimated read time 7 min read

Trường hợp nào được nhận bảo hiểm xã hội 1 lần?

NLĐ tham gia BHXH có nhu yếu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây :- Đủ tuổi hưởng lương hưu theo pháp luật mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH ( hoặc chưa đủ 15 năm đóng BHXH so với lao động nữ là người hoạt động giải trí chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phương, thị xã ) và không liên tục tham gia BHXH tự nguyện .

– NLĐ tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

– Ra quốc tế để định cư .- Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy khốn đến tính mạng con người như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang tiến trình AIDS và những bệnh khác theo lao lý của Bộ Y tế .- NLĐ thuộc một trong những trường hợp sau đây khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện kèm theo để hưởng lương hưu :+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân ; sĩ quan, hạ sĩ quan nhiệm vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan trình độ kỹ thuật công an nhân dân ; người làm công tác làm việc cơ yếu hưởng lương như so với quân nhân ;+ Hạ sĩ quan, chiến sỹ quân đội nhân dân ; hạ sĩ quan, chiến sỹ công an nhân dân Giao hàng có thời hạn ; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí .

Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần với NLĐ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau :- 1,5 tháng mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm năm trước . Chi tiết cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2022 - Ảnh 1.– 2 tháng mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm năm trước trở đi ;- NLĐ có thời hạn đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần được tính bằng 22 % của những mức tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội .Riêng NLĐ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân ; sĩ quan, hạ sĩ quan nhiệm vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan trình độ kỹ thuật công an nhân dân ; người làm công tác làm việc cơ yếu hưởng lương như so với quân nhân ; hạ sĩ quan, chiến sỹ quân đội nhân dân ; hạ sĩ quan, chiến sỹ công an nhân dân Giao hàng có thời hạn ; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí có thời hạn đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội .

Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2022

Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2022 được triển khai theo pháp luật tại Điều 19 Thông tư 59/2015 / TT-BLĐTBXH .Cụ thể, số tiền bảo hiểm xã hội 1 lần được xác lập theo công thức :

Mức hưởng = (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014).

 Chi tiết cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2022 - Ảnh 2.Trong đó :- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 1 – 6 tháng được tính là nửa năm, từ 7 – 11 tháng được tính là một năm .Trường hợp tính đến trước 01/01/2014 nếu thời hạn đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang quy trình tiến độ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/01/2014 trở đi .- Mbqtl là mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội .Mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính như sau :Mbqtl = ( Số tháng đóng bảo hiểm xã hội x Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x Mức kiểm soát và điều chỉnh hàng năm ) : Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hộiTại Điều 2 Thông tư 36/2021 / TT-BLĐTBXH pháp luật về mức kiểm soát và điều chỉnh tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vận dụng từ 1-1-2022 đến hết 31-12-2022 đơn cử như sau :

Năm

Trước 1995

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

Mức kiểm soát và điều chỉnh 5,10 4,33 4,09 3,96 3,68 3,53 3,58 3,59 3,46

3,35

3,11 2,87 2,67 2,47 2,01

Năm

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

Mức kiểm soát và điều chỉnh 1,88 1,72 1,45 1,33 1,25 1,20 1,19 1,16 1,12 1,08 1,05 1,02 1,00

1,00

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours