Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 quan trọng cả năm | Công thức Hóa 11 Học kì 1, Học kì 2

Estimated read time 7 min read

Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng

Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng

Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng sẽ giúp học viên nắm vững công thức, thuận tiện tổng kết lại kỹ năng và kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu suất cao để đạt tác dụng cao trong các bài thi môn Hóa học 11 .
Chương 1: Sự điện li

Chương 2: Nitơ – Photpho

Chương 3: Cacbon – Silic

Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

Chương 5 : Hiđrocacbon no

Chương 6 : Hiđrocacbon không no

Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Chương 8: Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol

Chương 9: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic

Công thức tính độ điện li

Chất điện li là chất tan trong nước và phân li ra ion. Vậy để nhìn nhận đâu là chất điện li mạnh, đâu là chất điện li yếu người ta dựa vào đại lượng nào ? Bài viết dưới đây sẽ vấn đáp thắc mắc này .
1.Công thức tính độ điện li
Độ điện li ( anpha ) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion và tổng số phân tử khởi đầu .
Biểu thức :  Công thức tính độ điện li
Trong đó :
n ‘ là số mol bị phân li thành ion ; no số mol khởi đầu
C ‘ nồng độ mol / l bị phân li, Co nồng độ mol / l khởi đầu
Giá trị hoàn toàn có thể tính theo đơn vị chức năng % (. 100 )
2. Bạn nên biết
– Các trường hợp của độ điện li :
+ ∝ = 1 : chất điện li mạnh
+ 0 < ∝ < 1 : chất điện li yếu + ∝ = 0 : chất không điện li - Độ điện nhờ vào vào các yếu tố : + Nồng độ chất tan : tỉ lệ nghịch + Nhiệt độ của dung dịch 3. Bài tập minh họa

Câu 1: Độ điện li   của 100ml dung dịch axit fomic 0,46% (D=1g/ml) có pH=3 là
A. ∝ = 1,5 % .
B. ∝ = 0,5 % .
C. ∝ = 1 % .
D. ∝ = 2 % .
Hướng dẫn
[ H + ] = 10-3 M
-> nH + = 0,1. 10-3 = 10-4 mol
mddHCOOH = 1.100 = 100 gam
-> mHCOOH = 100.0,46 % = 0,46 gam
-> mHCOOH = 0,46 : 46 = 10-2 mol
->  ∝= Công thức tính độ điện li100= 1%

 Đáp án C

Câu 2:Trong 100ml dung dịch axit nitơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2- . Độ điện li của axit nitơ trong dung dịch ở nhiệt độ trên là:
A. 4 %
B. 5 %
C. 6 %
D. 7 %
Hướng dẫn
Số phân tử HNO2 phân li thành ion là : n ’ = 3,6. 1020 phân tử
Số phân tử HNO2 hòa tan trong dung dịch là :
no = 3,6. 1020 + 5,64. 1021 = 6.1021 phân tử
Độ điện li là :
 Công thức tính độ điện li

Đáp án C

Câu 3: Một lít dung dịch CH3COOH 0,01M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH. Độ điện li của axit này là:
A. 4,3 %
B. 4,0 %
C. 5,3 %
D. 5,0 %
Hướng dẫn
nCH3COOH = 1.0,01 = 0,01 mol
Tổng số phân tử CH3COOH hòa tan là : no = 0,01. 6,02. 1023 = 6,02. 1021
Phương trình điện li :
   CH3COOH   Công thức tính độ điện li CH3COO- + H+
Bd n0
CB n0 – n ‘ n ‘ n ‘
Dung dịch chứa tổng số 6,28. 1021 ion và phân tử CH3COOH
-> 6,28. 1021 = no – n ‘ + n ‘ + n ‘
-> 6,28.1021  = 6,02.1021  + n’ 

-> n ‘ = 0,26. 1021
-> Công thức tính độ điện li

Đáp án A

Công thức xác định hằng số điện li

Sự điện li của các chất điện li yếu là một cân đối điện li. Cũng giống như mọi cân đối hóa học khác, cân đối điện li cũng có hằng số cân đối. Vậy xác lập hằng số này như thế nào ? Muốn biết cách tính hằng số điện li, các em không hề bỏ lỡ bài viết dưới đây .
1.Công thức xác định hằng số điện li

Xét cân bằng:         AX Công thức xác định hằng số điện li A+ + X¯(*)
Khi vận tốc thuận bằng vận tốc nghịch trong dung dịch Open cân đối điện li .
Hằng số điện li xét so với cân đối ( * ) được xác lập .
Công thức xác định hằng số điện li
Trong đó [ A + ], [ X – ], [ AX ] là nồng độ các chất ở thời gian cân đối .
2. Bạn nên biết
Hằng số điện li chỉ nhờ vào vào nhiệt độ, không nhờ vào vào nồng độ .
3. Mở rộng
Nước là chất điện li rất yếu
Phương trình điện li:   H2O Công thức xác định hằng số điện li H- +  OH-

Hằng số cân bằng của phản ứng:  Công thức xác định hằng số điện li
Tích số ion của nước : KH2O = K. [ H2O ] = [ H + ]. [ OH – ]
Tích số ion của nước là hằng số xác lập ở nhiệt độ xác lập : Ở 25 °C ,
KH2O = [ H + ]. [ OH – ] = 10-14
+ [ H + ] > [ OH – ] dung dịch có thiên nhiên và môi trường axit .
+ [ H + ] < [ OH - ] dung dịch có môi trường tự nhiên bazơ . + [ H + ] = [ OH - ] dung dịch có thiên nhiên và môi trường trung tính . 4. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Hằng số phần li của axit axetic bằng 1,75.10-5. Độ điện li của dung dịch trên là:
A. 1,31. 10-1
B. 1,31. 10-2
C. 1,31. 10-3
D. 1,31. 10-4
Hướng dẫn

       CH3COOH  Công thức xác định hằng số điện li CH3COO- + H+
Bd 0,1
Pli 0,1 ∝ 0,1 ∝ 0,1 ∝
CB 0,1. ( 1 – ∝ ) 0,1 ∝ 0,1 ∝
K= 1,75.10-5 = Công thức xác định hằng số điện li
-> ∝ = 1,31. 10-2
Đáp án B

Câu 2: Tính hằng số điện li của axit axetic, biết rằng dung dịch 0,1M có độ điện li là 1,32%?
A. 1,77. 10-5
B. 1,97. 10-5
C. 2,77. 10-5
D. 2,97. 10-5
Hướng dẫn

CH3COOH Công thức xác định hằng số điện li CH3COO- + H+
Bd 0,1
Pli 0,1 ∝ 0,1 ∝ 0,1 ∝
CB 0,1. ( 1 – ∝ ) 0,1 ∝ 0,1 ∝
Công thức xác định hằng số điện li

Đáp án A

Câu 3:Tính hằng số điện li của NH3, biết rằng dung dịch NH3 0,1 M có pH =11,13?
A. 1,8. 10-4
B. 2,8. 10-4
C. 1,8. 10-5
D. 2,8. 10-5
Hướng dẫn

[H+] = 10-11,13 => [OH-] = Công thức xác định hằng số điện li = 10-2,87 M 

      NH3  +  H2O  Công thức xác định hằng số điện li NH4+   + OH- 
Bd 0,1
Pli 10-2, 87 < - 10-2, 87 < - 10-2, 87 CB 0,0986 10-2, 87 10-2, 87 ( M ) Công thức xác định hằng số điện li

Đáp án C
……………………..
……………………..
……………………..

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours