Tìm cỡ mẫu trong nghiên cứu

Estimated read time 4 min read

Tìm cỡ mẫu trong nghiên cứu

Estimated reading time : 5 minutes

Cỡ mẫu (Sample size)

Cỡ mẫu là Số đơn vị chức năng mẫu ( người, hộ mái ấm gia đình ) được lựa chọn vào nghiên cứu .

  • Cỡ mẫu thường được tính toán dựa trên công thức tính cỡ mẫu với các tham số phù hợp.

Công thức tính cỡ mẫu (Sample size formula/equation)

Công thức tính cỡ mẫu dùng để xác định số đơn vị mẫu tối thiểu cần thiết cho một nghiên cứu.

Chú ý
Công thức tính cỡ mẫu nhờ vào tiềm năng nghiên cứu, phong cách thiết kế nghiên cứu, biến số nghiên cứu, độ đúng mực mong ước …

Nghiên cứu với một size mẫu càng lớn sẽ càng bộc lộ được đặc thù của tổng thể và toàn diện nhưng lại tốn nhiều thời hạn và ngân sách. Do vậy, việc chọn một kích cỡ mẫu tương thích là rất quan trọng .

Hai phương pháp tìm cỡ mẫu (sample size)

  1. Theo chiêu thức xác lập chung
  2. Theo chiêu thức giải quyết và xử lý

1. Theo phương pháp xác định chung

  • Không biết số lượng quần thể / số lượng quần thể chưa được cập nhật.
  • Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể
  • Phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

Không biết số lượng quần thể / số lượng quần thể chưa được cập nhật.

Dùng công thức tính của Cochran’s ( 1977 ) .
$$n = \frac{Z^2}{4e^2}$$
Trong đó :
nnn = số lượng cỡ mẫu tối thiểu
ZZZ = khoảng chừng đáng tin cậy 95 %, tại giá trị 1.96
eee = số lượng giới hạn mẫu bị lỗi ( ± 5 % )

Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể – Simplified formula for proportions

Dùng công thức tính của Yamane ( 1967 ) .
$$n = \frac{N}{1+Ne^2}$$
Trong đó:

nnn = số lượng cỡ mẫu
NNN = số lượng tổng quần thể
eee = số lượng giới hạn mẫu bị lỗi ( ± 3 % ; ± 5 % ; ± 7 % ; ± 10 % )

  • khoảng tin cậy 95% và kết quả có ý nghĩa thống kê p= 0.5 được giả định

Phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản – simple random sampling

Sử dụng bảng kích cỡ mẫu của Krejcie and Morgan ( 1970 ) .
simple random sampling

2. Theo phương pháp xử lý

  • Phân tích EFA
  • Phân tích regression

EFA

Theo Hair et al. ( 2006 ) chỉ ra mẫu tối thiểu ( > 50 ), tốt hơn ( > 100 ), tỉ lệ quan sát : biến đo lường và thống kê ( 5 : 1 )
$$N = 5m$$
Trong đó :
NNN = số lượng cỡ mẫu ,
mmm = số lượng câu hỏi đo lường và thống kê

Note

1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Số quan sát hiểu một cách đơn giản là số phiếu khảo sát hợp lệ cần thiết;

Biến đo lường đơn giản là một câu hỏi đo lường trong bảng khảo sát.

Regression

Theo Tabachnick & Fidell (2007)

$$N > 50 + 8m$$
Trong đó :
NNN = số lượng cỡ mẫu
mmm = số biến độc lập

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours