Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 cả năm chi tiết
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 cả năm chi tiết
Với mục tiêu giúp học viên thuận tiện hơn trong việc nhớ kỹ năng và kiến thức và công thức môn Hóa học lớp 8, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 cả năm cụ thể. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kỹ năng và kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 8 .
Tải xuống
Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 gồm 6 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:
– Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử
– Chương 2: Phản ứng hóa học
– Chương 3: Mol và tính toán hóa học
– Chương 4: Oxi – Không khí
– Chương 5: Hiđro – Nước
– Chương 6: Dung dịch
Hi vọng với bài tóm tắt công thức Hóa học 8 này, học viên sẽ thuận tiện nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 8. Mời các bạn đón xem :
1. Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số electron (E);
Z = P = E
2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton (P) + số electron (E) + số nơtron (N)
= P. + E + N
3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton (P) + số nơtron (N)
= P + N
4. Tính nguyên tử khối (NTK)
NTK của A =
Trong đó :
+ ) mA là khối lượng nguyên tử A ( đơn vị chức năng gam )
+ ) 1 đvC = 1 u = 1,6605. 10-27 kg = 1,6605. 10-24 gam .
Ví dụ: NTK của oxi = đvC.
5. Tính khối lượng nguyên tử (mnguyên tử)
mnguyên tử = ∑ mp + ∑ me + ∑ mn
6. Tính phân tử khối (PTK)
Hợp chất có dạng : AxByCz
PTK = ( NTK của A ). x + ( NTK của B ). y + ( NTK của C ). z
Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3
PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3. ( NTK của O ) = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC .
7. Quy tắc hóa trị
Xét hợp chất có dạng:
Với :
A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử .
a, b lần lượt là hóa trị của A, B .
x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử .
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b
⇒ biết x, y và a thì tính được b =
⇒ biết x, y và b thì tính được a =
Chú ý : Quy tắc này được vận dụng hầu hết cho các hợp chất vô cơ .
1. Định luật bảo toàn khối lượng
Giả sử có phản ứng : A + B → C + D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mA + mB = mC + mD
Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất .
Ví dụ: Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Giải:
Phương trình hóa học : đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit
Theo định luật bảo toàn khối lượng : mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit
ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam .
Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10 g .
1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol)
- n =
Lưu ý :
+ m : khối lượng ( đơn vị chức năng : gam ) .
+ M : khối lượng mol ( đơn vị chức năng : g / mol ) .
- n =
Lưu ý :
+ V : thể tích khí ở đktc ( đơn vị chức năng : lít ) .
+ Công thức này vận dụng cho tính số mol khí ở đktc .
- n = CM.Vdd
Lưu ý :
CM : nồng độ dung dịch ( đơn vị chức năng : mol / lít )
Vdd : thể tích dung dịch ( đơn vị chức năng : lít )
- n =
Lưu ý :
Công thức này vận dụng cho chất khí .
P. : áp suất ( đơn vị chức năng : atm )
V : thể tích ( đơn vị chức năng : lít )
R : hằng số ( R = 0,082 )
T : Nhiệt độ kenvin ( T = oC + 273 )
- n =
Lưu ý :
N : số nguyên tử hoặc phân tử .
NA : số avogađro ( NA = 6,02. 1023 )
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
– Tỉ khối của chất A so với chất B
– Tỉ khối của chất A so với không khí
– Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau :
Lưu ý : MA ; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B ( đơn vị chức năng : g / mol ) .
3. Công thức tính khối lượng chất tan (m hoặc mct; đơn vị: gam)
- m = n.M
Lưu ý :
n : số mol ( đơn vị chức năng : mol )
M : khối lượng mol ( đơn vị chức năng : g / mol )
- mct = mdd – mdm
Lưu ý :
mdd : khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam ) ;
mdm : khối lượng dung môi ( đơn vị chức năng : gam ) ;
- mct =
Lưu ý :
C % : nồng độ Xác Suất ( đơn vị chức năng : % )
mdd : khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam ) .
4. Công thức tính thể tích chất khí (Vkhí hoặc V; đơn vị: lít)
– Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): Vkhí = nkhí.22,4
– Thể tích khí ở điều kiện kèm theo nhiệt độ phòng : Vkhí = nkhí. 24
– Thể tích khí ở điều kiện kèm theo nhiệt độ, áp suất bất kể :
Vkhí =
Lưu ý :
n hay nkhí là số mol khí ( đơn vị chức năng : mol )
P. : áp suất chất khí ( đơn vị chức năng : atm )
R : hằng số ( R = 0,082 )
T : Nhiệt độ kenvin ( T = oC + 273 )
5. Công thức tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp
Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B :
mhh = mA + mB
%mA =
%mB = hay %mB = 100% – %mA
Lưu ý :
mhh ; mA ; mB lần lượt là khối lượng hỗn hợp, khối lượng chất A, khối lượng chất B ( đơn vị chức năng : gam )
6. Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp
Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B
Vhh = VA + VB
%VA =
%VB = hay %VB = 100% – %VA
Lưu ý :
– Vhh ; VA ; VB lần lượt là thể tích hỗn hợp, thể tích chất A, thể tích chất B .
– Với các chất khí ở cùng điều kiện, thì điều kiện về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol, nên có thể tính như sau:
nhh = nA + nB
%VA =
%VB = hay %VB = 100% – %VA
– Với nhh ; nA ; nB lần lượt là số mol hỗn hợp, số mol chất A, số mol chất B .
7. Công thức tính hiệu suất phản ứng (H; đơn vị: %)
– Tính theo khối lượng chất sản phẩm:
H =
Lưu ý :
mTT : khối lượng mẫu sản phẩm trong thực tiễn ;
mLT : khối lượng loại sản phẩm theo kim chỉ nan ;
mTT và mLT trong công thức phải có cùng đơn vị chức năng .
– Tính theo số mol chất tham gia :
H =
Lưu ý :
npư : số mol chất tham gia đã phản ứng .
nbđ : số mol chất tham gia bắt đầu .
8: Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100 %, nên lượng chất tham gia trong thực tiễn đem vào phản ứng phải hơn nhiều so với triết lý để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau :
9. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100 %, nên lượng mẫu sản phẩm trong thực tiễn thu được phải nhỏ hơn so với kim chỉ nan. Sau khi khối lượng mẫu sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng loại sản phẩm khi có hiệu suất như sau :
10. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất
Giả sử có công thức hóa học đã biết AxBy, ta tính được % A ; % B
1. Công thức tính độ tan (S; đơn vị: gam)
Lưu ý :
mct : là khối lượng chất tan ( đơn vị chức năng : gam )
mdd : là khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam )
2. Công thức tính nồng độ phần trăm (C%; đơn vị: %)
- C% =
Lưu ý :
mct : khối lượng chất tan ( đơn vị chức năng : gam )
mdd : khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam )
- C% =
Lưu ý :
CM : nồng độ mol ( đơn vị chức năng : mol / lít )
M : khối lượng mol ( đơn vị chức năng : g / mol )
D : khối lượng riêng ( đơn vị chức năng : g / ml )
3. Công thức tính nồng độ mol (CM; đơn vị: mol/l)
- CM =
Lưu ý :
n : số mol chất tan ( đơn vị chức năng : mol )
V : thể tích dung dịch ( đơn vị chức năng : lít )
- CM =
Lưu ý :
D : khối lượng riêng ( đơn vị chức năng : g / ml )
C % : nồng độ Phần Trăm ( đơn vị chức năng : C % )
M : khối lượng mol ( đơn vị chức năng : g / mol )
4. Công thức tính khối lượng chất tan (m hoặc mct; đơn vị: gam)
- m = n.M
Lưu ý :
n : số mol ( đơn vị chức năng : mol )
M : khối lượng mol ( đơn vị chức năng : g / mol )
- mct = mdd – mdm
Lưu ý :
mdd : khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam ) ;
mdm : khối lượng dung môi ( đơn vị chức năng : gam ) ;
- mct =
Lưu ý :
C % : nồng độ Xác Suất ( đơn vị chức năng : % )
mdd : khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam ) .
- mct =
Lưu ý :
S : độ tan của một chất trong dung môi ( thường là nước ) ( đơn vị chức năng : gam ) ;
mdm : khối lượng dung môi ( đơn vị chức năng : gam ) ;
5. Công thức tính khối lượng dung dịch (mdd; đơn vị: gam)
- mdd = mct + mdm
Lưu ý :
mct : khối lượng chất tan ( đơn vị chức năng : gam )
mdm : khối lượng dung môi ( đơn vị chức năng : gam )
- mdd =
Lưu ý :
mct : khối lượng chất tan ( đơn vị chức năng : gam )
C % : nồng độ Phần Trăm ( đơn vị chức năng : C % )
- mdd = Vdd. D
Lưu ý :
Vdd : thể tích dung dịch ( đơn vị chức năng : ml )
D : khối lượng riêng của dung dịch ( đơn vị chức năng : g / ml )
6. Công thức tính thể tích dung dịch (Vdd hoặc V)
- Vdd =
Lưu ý :
n : số mol ( đơn vị chức năng : mol )
CM : nồng độ mol ( đơn vị chức năng : mol / lít )
Vdd : đơn vị chức năng lít
- Vdd =
Lưu ý :
mdd : khối lượng dung dịch ( đơn vị chức năng : gam )
D : khối lượng riêng dung dịch ( đơn vị chức năng : g / ml )
Vdd : đơn vị chức năng ml
Tải xuống
Xem thêm các bài tóm tắt công thức Hóa học hay, chi tiết cụ thể của các lớp khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours