Công thức tính trọng lượng đầy đủ, chi tiết nhất – Vật lí lớp 10

Estimated read time 5 min read

Công thức tính trọng lượng đầy đủ, chi tiết nhất

Công thức tính trọng lượng đầy đủ, chi tiết nhất

Với loạt bài Công thức tính khối lượng không thiếu, cụ thể nhất Vật Lí lớp 10 sẽ giúp học viên nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu suất cao để đạt hiệu quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10 .
Bài viết Công thức tính khối lượng không thiếu, chi tiết cụ thể nhất gồm 4 phần : Định nghĩa, Công thức, Kiến thức lan rộng ra và Ví dụ minh họa vận dụng công thức trong bài có giải thuật cụ thể giúp học viên dễ học, dễ nhớ Công thức tính khối lượng rất đầy đủ, chi tiết cụ thể nhất Vật Lí 10 .
1. Khái niệm

– Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị của khối lượng là kilôgam ( kg ). Người ta dùng cân để đo khối lượng .
– Trái đất công dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất gọi là trọng tải. Trọng lực có phương thẳng đứng và có khunh hướng về phía Trái Đất .
 Công thức tính trọng lượng
– Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng tải tính năng lên vật đó. Đơn vị là niutơn ( N ) .
2. Công thức
P = m. g
Trong đó :
+ P. là khối lượng của vật ( N ) .
+ m là khối lượng của vật ( kg ) .
+ g là tần suất trọng trường ( m / s2 ) .
                                  Công thức tính trọng lượng

3. Kiến thức mở rộng
– Trọng lượng của một vật nhờ vào vào vị trí của vật trên Trái Đất hay nói cách khác nhờ vào vào tần suất rơi tự do. Gia tốc rơi tự do nhờ vào vào độ cao h so với mặt đất. Càng lên cao, khối lượng của vật càng giảm do tần suất rơi tự do giảm còn khối lượng của vật không biến hóa theo vị trí đặt vật .
+ Gia tốc trọng trường thường lấy trên mặt phẳng toàn cầu, g = 9,8 m / s2 hoặc g = l0 m / s2 .
+ Gia tốc gây ra bởi trọng tải trên Mặt Trăng có giá trị khoảng 1,622 m / s2, tức là bằng khoảng chừng 1/6 giá trị tương ứng trên Trái Đất .
Theo Niu – tơn thì trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng) bằng:

Công thức tính trọng lượng

Công thức tính trọng lượng 
Trong đó :
+ m là khối lượng của vật ( kg )
+ M và R là khối lượng và nửa đường kính của Trái Đất
+ h là độ cao của vật so với mặt đất ( m )
4. Ví dụ minh họa

Câu 1: Một vật có trọng lượng 549 N trên trái đất. Hỏi khối lượng của vật là bao nhiêu?

Lời giải:

Khối lượng của vật: Công thức tính trọng lượng 

Câu 2: Một vật có khối lượng 40 kilogam. Hỏi trọng lượng của vật trên mặt trăng là bao nhiêu?

Lời giải:
Gia tốc gây ra bởi trọng tải trên mặt trăng có giá trị khoảng 1,622 m / s2
Trọng lượng của vật trên mặt trăng là : P = m. g = 40.1,622 = 64 N
                             Công thức tính trọng lượng

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours