CÔNG THỨC GIẢI NHANH HOÁ HỌC BẢN ĐẦY ĐỦ NHẤT CÓ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.61 KB, 27 trang )
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
CÔNG THỨC TÍNH NHANH
HOÁ HỌC
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM HÓA HỌC
Việc nắm vững các công thức tính nhanh sẽ giúp chúng ta giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hóa học mà nếu
giải theo cách thông thường sẽ mất rất nhiều thời gian. Vậy các em hãy học thuộc nhé.
A. PHẦN HÓA HỮU CƠ :
1. Công thức tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (1Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n – 2
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O = 24 – 2 = 4 (đồng phân) .
2. Công thức tính số đồng phân anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (21CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC1
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n – 3
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit có công thức phân tử C4H8O = 24 – 3 = 2 (đồng phân) .
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (2Số đồng phân axit cacboxylic C nH2nO2 = 2n – 3
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit có công thức phân tử C4H8O2 = 24 – 3 = 2 (đồng phân) .
4. Công thức tính số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (2Số đồng phân este C nH2nO2 = 2n – 2
Ví dụ : Số đồng phân của este có công thức phân tử C4H10O2 = 24 – 2 = 4 (đồng phân) .
5. Công thức tính số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở CnH2n+3N (2Số đồng phân amin C nH2n+3N = 2n – 1
Ví dụ : Số đồng phân của amincó công thức phân tử C3H9N = 23 – 1 = 4 (đồng phân) .
6. Công thức tính số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (2Số đồng phân ete C
n
H
2
n
+2
O
=
(
1).(
2)
2
n
n
2CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC2
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Ví dụ : Số đồng phân của ete có công thức phân tử C 4H10O =
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
= 3 (đồng phân) .
7. Công thức tính số đồng phân xeton no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (3Số đồng phân xeton C
n
H
2
n
O
=
(
2).(
3)
2
n
n
–
Ví dụ : Số đồng phân của xeton có công thức phân tử C5H10O =
= 3 (đồng phân) .
8. Công thức tính số ete đồng phân tạo bởi hỗn hợp gồm n ancol đơn chức :
Số đồng phân ete =
C thu được số ete đồng phân = 3.(3
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp 3 loại ancol với H2SO4 đặc ở 140
o
1) = 6 .
9. Công thức tính số tri este (hoặc tri glixerit) tạo bởi hỗn hợp gồm n axit cacboxylic (hoặc axit béo) và glixerol :
3CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC3
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Số tri este =
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp glixerol với 2 loại axit béo là stearic và oleic (xúc tác H 2SO4 đặc ) thu được
2 .
(2
1)
số
tri este = = 6 .
10. Công thức tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
(1) : Số peptit tối đa = xn
(2) : Số peptit đồng phân = x (giai thừa)
Ví dụ : Số tripeptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin là : 23 = 8 .
Trong đó số tri peptit đồng phân của nhau = 3 (giai thừa) = 6 .
11. Công thức tính số C của ankan hoặc ancol no, ete no dựa vào phản ứng cháy:
nCO2
Số C của ankan (hoặc ancol no) =
H O2
-nCO2. n
Ví dụ1: Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức X thu được 7,84 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Tìm CTPT ancol X ?
nCO2
0,35
Ta có Số C của ancol no = n 2 -nCO2 = 0,525 0,- 35 = 2 => Ancol X có CTPT là : C2H6O .
HO
Ví dụ2. Đốt cháy một lượng hiđrocacbon Y thu được 26,4 gam CO 2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT của Y ?
Ta có nH2O = 0,6 mol > nCO2 = 0,5 mol => hiđrocacbon Y là ankan .
nCO2
0,5
Số C của ankan = nH O2 -nCO2 = 0,6 0,- 5 = 5 => Ankan Y có CTPT là : C5H12O .
12. Công thức tính M (đvc) của ankan A dựa vào phản ứng tách (đề hiđro hoá hoặc cracking) V A (lit) Ankan tạo ra VX
(lit) hỗn hợp X (gồm H2 và các hiđrocacbon) :
VX
MA =
. M X.
VA
4CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC4
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
13. Công thức tính số C của một anken dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa hoàn toàn :
Bài toán hỗn hợp X (anken và H2 ) ¾¾®Nito
M1 (đvc)
thu được hỗn hợp Y (ankan và H 2 nếu dư)
M2 (đvc)
n= .
Ví dụ : Cho hỗn hợp X (gồm anken M và H2 ) có tỷ khối hơi so với H2 là 5. Dẫn hỗn hợp X qua Ni,
đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 6,25. Xác định CTPT của
anken M ?
Giải : Số C anken là : n = =
= 3 => Anken M là C3H6 .
14. Công thức tính số C của một ankin dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa hoàn toàn :
Bài toán hỗn hợp X (ankin và H2 ) ¾¾®Nito
nếu dư)
M1 (đvc)
thu được hỗn hợp Y (ankan và H 2
M2 (đvc)
n = 2.
15. Công thức tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A có công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên
quan giữa số mol CO2 ; H2O thu được khi đốt cháy A :
nCO – nH O = k.nA => số π = k +1
2
2
Chú ý : Hợp chất CxHyOzCluNt có số (lk π + vòng no)max = .
16. Công thức tính số C ancol no, mạch hở CnH2n +2Ox dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
( Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở cần k mol O2 )
n =. ( x n ).
17. Công thức tính khối lượng ancol no đơn chức (hoặc hỗn hợp ancol no đơn chức) theo khối lượng CO2 và H2O :
m
mancol = mH O2 – 4.nCO2 hay mancol = mH O2 –
CO2
11
Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít CO 2 (đkc) và 7,2 gam
H2O Tính khối lượng hỗn hợp ancol ?
5CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC5
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
2
4,4
mCO
2
Giải : mancol = mH O –
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
mH O – 4.nCO = 7,2 – 4.0,1 = 6,8 gam )
2
= 7,2
–
11
2
= 6,8 gam ( hay mancol =
11
18.
Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách (đề hiđro hoặc cracking) tạo hỗn hợp X (H2 và các
hiđrocacbon)
MA
A% = (
– 1 ).100
MX
19.
Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá anken CnH2n từ hỗn hợp X (CnH2n và H2 tỉ lệ 1:1) được hỗn
hợp Y là :
H% = (2 – 2 ).100
20. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức CnH2nO từ hỗn hợp X (gồm CnH2nO và H2 tỉ lệ 1:1) được
hỗn hợp hơi Y là :
H% = (2 – 2 ).100
21. Tính khối luợng amino axit A: (NH2)nR(COOH)m(chứa m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dung dịch
chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
mA =
Chú ý : Amino axit A : (NH2)nR(COOH)m.
(1)nA : nHCl = 1 : n => muối có M = MA + 36,5.n.
(3) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.
(2)nA : nNaOH = 1 : m => muối có M = MA + 22.m.
(4) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.
Ví dụ : Cho m gam glyxin (75đvc) vào dung dịch chứa 0,3 mol HCL. Trung hòa dung dịch sau phản ứng cần vừa đủ
0,5 mol NaOH. Tính m gam ?
Giải : mA = = 75.
= 15 gam .
22. Tính khối luợng amino axit A: (NH2)nR(COOH)m (chứa n nhóm NH2) khi cho amino axit này vào dung dịch
chứa
6CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC6
Ti liu luyn thi THPT Quc Gia
CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC
Giỏo viờn: ThS. Cao Mnh Hựng
a mol NaOH, sau ú cho dung dch sau phn ng tỏc dng va vi b mol HCl:
mA =
Vớ d : Cho m gam alanin (89vc) vo dung dch cha 0,375 mol NaOH. Trung hũa dung dch sau phn ng cn
va
0,575 mol HCL. Tớnh m gam ?
Gii : mA = = 89.
= 17,8 gam .
B. PHN HểA Vễ C :
Bi toỏn 1. Tớnh lng kt ta xut hin khi hp th ht mt lng CO2 vo dung dch Ca(OH)2 hoc Ba(OH)2 :
n kt ta = nOH- nCO2 (iu kin: n kt ta < nCO2 )
Vớ d : Hp th ht 7,84 lớt CO2 (kc) vo 300 ml dung dch Ba(OH)2 1M. Tớnh khi lng kt ta thu c ?
n
Gii : nCO
2
= 0 ,35mol
2
=
ỹù
n
0,3mol ýị <1 nOHCO2 < =>2nBaCO3 = 2.0,3- 0,35 = 0,25mol ị mBaCO =197.0,25 = 49,25(gam)
–
3
ùỵ
Ba(OH)
Chỳ ý : Nu Ba(OH)2 dựng d thỡ khi ú
n
BaCO3
n
=
CO2
m khụng ph thuc vo
n
OH-
.
Bi toỏn 2. Tớnh lng kt ta xut hin khi hp th ht mt lng CO2 vo dung dch cha hn hp NaOH v
Ca(OH)2 hoc Ba(OH)2 :
(1)
nCO32- = nOH- nCO2 (iu kin: nCO32- < nCO2 )
(2) So sỏnh
n
CO32-
vi
n
Ba2+
(hoc
n
Ca2+
) xem cht no phn ng ht
Vớ d : Hp th ht 6,72 lớt CO2 (kc) vo 300 ml dung dch hn hp gm NaOH 0,1 M v Ba(OH)2 0,6 M.
Tớnh khi lng kt ta thu c ?
nCO = 0,3mol
2
ỹ
7CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC7
Ti liu luyn thi THPT Quc Gia
CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC
ù
Gii : (1) nNaOH = 0,03mol ù ýị
n
CO32-
Giỏo viờn: ThS. Cao Mnh Hựng
= 0,39 – 0,3 = 0,09mol. (2) M
n
Ba2+
= 0,18 > 0,09 (mol) nờn : nBa(OH)2 =
0,18molùùỵ
n
BaCO3
=
n
CO32-
= 0,09 (mol). Vy mBaCO3 = 0,09.197 =17,73gam .
Bi toỏn 3. Tớnh VCO cn hp th ht vo dung dch Ca(OH)2 hoc Ba(OH)2 thu c mt lng kt ta theo yờu
2
cu
(1)
nCO = n kt ta
2
(2) nCO2
=
n
OH-
n kt ta
Vớ d : Hp th ht V lớt CO (kc) vo 300ml dung dch Ba(OH)2 1M c 19,7 gam kt ta. Tỡm V
ộnCO = n = 0,1(mol)ị V = 2,24(lớt)
2
Gii : ờ
ờởnCO = nOH- – n = 0,6 -0,1= 0,5(mol)ị V =11,2(lớt)
2
Bi toỏn 4. Cho n mol ( hoc V lớt.) oxit axit CO2 (hoc SO2) tỏc dng vi dung dch Ca(OH)2, (Ba(OH)2 ) thu
c x (mol) kt ta, sau ú un núng dung dch li thu c y (mol) kt ta na. Tớnh n mol (V lớt.) CO 2
(hocSO2) ?
nCO = x + 2.y (mol)
2
Vớ d 1: Hp th hon ton V lớt CO 2 (ktc) vo dung dch Ca(OH) 2 thu c 10 gam kt ta. Loi b kt ta ri nung
núng phn dung dch cũn li thu c 5 gam kt ta na. Giỏ tr V lớt l:
A: 4,48 lớt
Gii : nCO2 = + = +x
B: 2,24 lớt
2y
C: 1,12 lớt
D: 3,36 lớt
0,10,05.2 = 0,2(mol) ị VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48.
Vớ d 2: Cho 2,8 gam CaO tỏc dng vi mt lng nc d thu c dung dch X. Sc 1,68 lớt khớ CO 2 (ktc) vo dung
dch X thu c lng kt ta sau ú un núng dung dch thỡ thu c lng kt ta na. Tng khi lng kt ta thu
c l :
8CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC8
Ti liu luyn thi THPT Quc Gia
CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC
A. 2,5 gam
B. 5,0 gam.
C. 7,5 gam.
D. 10 gam.
0,075 0,025
nCO -x
–
2
Gii : nCO = x + 2.y => y =
=
2
2
nCaCO3 = + =a b
Giỏo viờn: ThS. Cao Mnh Hựng
= 0,025 (mol) => Tng s mol kt ta l :
2
0,025+ 0,025 = 0,05mol,=> mCaCO3 = 0,05.100 = 5,0 gam
Bi toỏn 5. Tớnh Vdd NaOH cn cho vo dung dch Al3+ xut hin mt lng kt ta theo yờu cu:
(1): nOH- = 3.n
(2):
n
OH-
= 4.
n
Al3+
kt ta
n kt ta
Vớ d 1 : Cn cho bao nhiờu lớt dung dch NaOH 1M vo dung dch cha 0,5 mol AlCl 3 c 31,2 gam kt ta ?
n
ộờ
OH-
=3
.n
Al(OH)3
= 3.0,4(mol) ị V =1,2(lớt)
Gii :
n
ờở
OH-
=4
.n
Al3+
–
n
Al(OH)3
= -2
0,4 =1,6(mol) ị V =1,6(lớt)
Vớ d 2: Cn cho mt th tớch dung dch NaOH 1M ln nht l bao nhiờu vo dung dch cha ng thi 0,6mol AlCl 3 v
0,2mol HCl xut hin 39 gam kt ta.
Gii : Trng hp ny (1) cn thờm mt lng NaOH trung ho HCl. (2) Mt khỏc, tớnh th tớch dung dch
NaOH ln nht thu c 39 gam kt ta nờn ch cn xột nOH (max)- =4nAl3+ -n
ị n O H – (c an) = n HC l + (4.n Al 3+ – n ) = 0,2+ (2,4 – 0,5) = 2,1mol
Bi toỏn 6. Tớnh Vdd HCl cn cho vo dung dch Na[Al(OH)]4 (hoc NaAlO2) xut hin lng kt ta theo yờu
cu:
(1):
(2):
nH+ = 4.n[Al OH(
nH+ = n kt ta
) ]4 –
3.n kt ta
Vớ d 1 : Cn cho bao nhiờu lớt dd HCl 1M vo dung dch cha 0,7 mol Na[Al(OH)4] thu c 39 gam kt ta ?
9CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC9
Ti liu luyn thi THPT Quc Gia
CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC
Giỏo viờn: ThS. Cao Mnh Hựng
ộờnH+ = nAl(OH)3 = 0,5(mol)ị V = 0,5(lớt)
n
Gii : ờở
H+
=4
.n
[Al(OH) ]4 –
-3.nAl(OH)3 =1,3(mol)ị V =1,3(lớt)
Vớ d 2: Th tớch dung dch HCl 1M cc i cn cho vo dung dch hn hp 0,1mol NaOH v 0,3mol Na[Al(OH) 4] l bao
nhiờu thu c 15,6gam kt ta ?
Gii : Tng t vớ d 2 dng bi toỏn 4 ta cú:
n
H + (can )
=
n
NaOH
.n
+(4
[ Al ( OH
) 4 ]-
.n
-3 ) = 0,7mol .
Bi toỏn 7. Tớnh Vdd NaOH cn cho vo dung dch Zn2+ xut hin lng kt ta theo yờu cu :
(1):
(2):
n
OH-
n
OH-
= 4.
= 2.n kt ta
n
Zn2+
2 n kt ta
Vớ d : Cn cho bao nhiờu lớt dung dch NaOH 1M vo 200 ml dung dch ZnCl2 c 29,7 gam kt ta ?
Gii :
ộờ
n
ờở
n
n
Zn2+
= 0,4 (mol) v
n
Zn OH(
)2
= 0,3 (mol)
OH-
= 2.nZn(OH)2 = 2.0,3(mol)ị V = 0,6(lớt)
OH-
=4
.n
Al3+
-2
.n
Zn(OH)2
= 4.0,4 -2.0,3 =1,0(mol) ị V =1,0(lớt)
Bi toỏn 8. Tớnh khi lng mui clorua thu c khi ho tan ht hn hp kim loi bng dd HCl gii phúng H2
:
m mui clorua = m hh k.loi + m gc axit Cl- = m hh k.loi + 71.nH2
Vớ d 1: Ho tan hon ton 10 gam hn hp Al, Mg, Fe trong dung dch HCl d thy to ra 2,24 lit khớ H2 (ktc)
Cụ cn dung dch sau phn ng thu c m gam mui khan: Giỏ tr m gam l:
A. 13.55 gam
B. 15.7 gam
C 17.1 gam
D. 11.775 gam
Gii : mmui = m hh k.loi + m gc axit Cl- = 10 + 0,1 .71 = 17,1 (g) C ỳng
Vớ d 2: Ho tan 10,14 gam hp kim Cu, Mg, Al bng mt lng va dung dch HCl thu c 7,84 lớt khớ X
10CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC10
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
(đktc)
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
và 1,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối.
Giá trị m
A. 21.025 gam
B. 33.45 gam
C. 14.8125 gam
D. 18.6 gam
Giải : m = m(Al Mg+ ) + mCl- = (10,14 -1,54) + 0,7.35,5 = 8,6 + 24,85 = 33,45(g) B đúng
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B(hoá trị II), C (hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có
V lít khí thoát ra đktc và dung dịch X, cô cạn dung dịch X thì được m 2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m 1, m2, V
là:
355
A. m2 = m1 +
V
B. m2 = m1 +
.V
112
D. m2 = m1 + 71V
C. m2 = m1 + 35.5V
Giải : (1)
n
Cl-
2
= nHCl = 2nH = 22V,4
2
=
11V,2(mol)
(2) Áp dụng ĐLBT khối lượng : m2 = mKL + mCl- = +m1
V
11 ,2.35,5 = +m1
355
V
112 .
Bài toán 9. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ :
m muối clorua = m hh k.loại + 35,5.nHCl
Bài toán 10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl :
m muối clorua = m hh k.loại + 27,5.nHCl
Bài toán 11. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng tạo ra H2
:
11CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC11
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
m muối sunfat = m hh k.loại + m gốc axit SO4 = m hh k.loại + 96.nH2
Ví dụ : Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít
khí (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1.24 gam
B. 6.28 gam
C. 1.96 gam
D.
gam.
3.4
Giải : Áp dụng nhanh công thức: mmuèi = mKL + mSO24- = 0,52 + 0,015.96 =1,96g
Bài toán 12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng :
m muối sunfat = m hh k.loại + 80nH SO2
4
Ví dụ : Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hoà tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng gam các muối sunfat khan thu được là:
A. 5.21 gam
B. 4.25 gam
C. 5.14 gam
D. 4.55 gam
Giải : Cách 1: Áp dụng ĐLBT khối lượng : mmuối = 2,81+ (96-16).0,03= 2,81 + 2,4 = 5,21 gam
Cách 2: n O(oxit) = n SO42- = n H2SO4 = 0,03 (mol) => m kim loại = moxit – mO(oxit)
=>
m muối sunfat = m hh k.loại + 80.nH SO
2
4
= [2,81–(16.0,03)] + 80.0,03 = 5,21 gam .
Bài toán 13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng
giải phóng khí SO 2 :
m muối sunfat = m hh k.loại + m gốc axit SO4 = m hh k.loại + 96.nSO2
Ví dụ : Hoà tan hết 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H 2SO4 đặc, nóng vừa đủ, được dung dịch chứa m gam muối và
10,08 lít SO2 (đkc). Tìm m gam muối ?
Giải: mMuoái =10 + 96.
= 53,2gam
Bài toán 14. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại vào H2SO4 đặc, nóng tạo ra
12CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC12
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
SO 2, S, H2S :
m muối sunfat = m hh k.loại + 9.(nSO2 + 3.nS + 4.nH S2 )
Chú ý : Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
Bài toán 15. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại :
nHNO3 = 4. nNO + 2nNO2 + 10nN O2 + 12nN2 + 10nNH NO4
3
Chú ý : (1): Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
(2): Giá trị số mol HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
(3): Khi tác dụng với Fe 3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại
nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
Bài toán 16. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:
nH SO2
4
= 2.nSO2
Bài toán 17. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3
(không tạo muối NH4NO3) :
m muối nitrat = m hh k.loại + 62.( 3.nNO + nNO2 + 8.nN O2 + 10.nN2 )
Chú ý : (1): Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. (3): Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư.
(2): Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH NO4 3 có trong dung dịch sau phản ứng, nên giải theo
cách bảo toàn electron.
Ví dụ 1: Hoà tan 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Zn bằng HNO 3 vừa đủ được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít NO
(đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m. ?
13CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC13
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
mNO3- <=> mMuoái =10+ 62.3.
Giải : mmuối khan = mhh kim loại +
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
= 56,5gam
Ví dụ 2: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M loãng nóng thu được dd
B
và 0,15 mol khí NO và 0,05 mol NO2. Cô cạn dung dich B khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4 gam
B. 89,8 gam
Giải : mmuối khan = mhh kim loại +
m
NO3-
C. 116,9 gam
D. kết quả khác.
= 58 + (3.0,15+8.0,05 ).62 = 116,9 gam Bài toán
18 đến 24. (dạng Fe, oxit sắt tác dụng axit loại 2 ) :
“Nung m gam Fe trong không khí, một thời gian thu được a gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO.
Hoà tan hết a gam hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch H2SO4 (HNO3) dư thu được V lít khí SO2 (NO2…) đktc là sản
phẩm khử và dung dịch muối sau khi làm khan được b gam” .
Nếu bài toán cần tính một trong các giá trị m, a, b, V ? thì ta áp dụng nhanh các công thức sau.
a) Trường hợp 1 : Tính khối lượng muối b (g) thu được :
18. Tính khối lượng muối b (g) thu được khi cho a (g) hỗn hợp sắt và các oxit sắt (Fe, FeO, Fe 2O3 ,Fe3O4) tác dụng
HNO3 dư giải phóng NO :
C1 : m muối nitrat = .( m hh oxit + 24.nNO)
C2 : nFe(NO )3 3 = nFe = mFe = ymol b, = mFe(NO )3 3 = 242.y gam(4)
56
Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X (có thể gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4). Hoà
tan hết X trong HNO3 loãng dư được 0,448 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam rắn khan :
Giải : Dù X là bao nhiêu chất trong số các chất sau (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4), ta luôn có:
C1 : mMuoái =
242
80 (3+ 24.
0,448
22,4 ) =10,527(gam)
14CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC14
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Ví dụ 2: Hoà tan hết 12 gam rắn X (gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4) trong HNO3 loãng dư được dung dịch chứa m
gam muối và 2,24 lít NO (đkc). Tìm m gam muối ?
Giải : C1 : mMuoái
= 242
80 (12 +24.22
2,24
,4) = 43,56(gam)
Ví dụ 3: (Đề thi ĐH-Khối A-2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dd X sau
phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 34.36 gam.
B. 35.50 gam.
C. 49.09 gam
D. 38.72 gam.
mFe = 7.mhh +56.ne = 7.11,36+56.0,06.3 =8,96gam
Giải : C2 :
10
nFe(NO )3 3 = nFe =
10
= 0,16mol m,
Fe(NO )3 3
= 0,16.242 = 38,72gam
19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp: Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bởi HNO3 đặc,nóng,dư tạo khí
NO2
m muối nitrat = .(m hh oxit + 8.nNO2 )
Chú ý : Dạng này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe3+ Không được cho HNO3 vừa đủ vì Fedư sẽ khử Fe3+ về
Fe2+
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:
m muối nitrat = .( m hh oxit + 8.nNO2 + 24.nNO )
(đkc)
Ví dụ 1: Hoà tan hết 6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào HNO3 đặc,nóng dư được 3,36 lít NO2
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Giải : Dù X là bao nhiêu chất trong số các chất sau (Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4), ta luôn có:
mMuoái = 24280 (6 +8.223,36,4) = 21,78gam
15CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC15
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Ví dụ 2: Dẫn một luồng CO qua ống đựng Fe 2O3 nung nóng thu được 9 gam rắn X. Hoà tan hết X trong HNO 3
đặc, nóng dư được 3,92 lít NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Giải : Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có: mMuoái =
242
80 (9 +8.22
3,92
,4) = 31,46gam .
20. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bởi H2SO4 đặc,nóng,dư tạo khí
SO2
m muối sunfat = .(m hh oxit + 16. nSO2 )
mFe = x mol ,mFe (SO )2
1
Chú ý : nFe (SO ) = .nFe =
2
43
2
43
= 400.x gam(5)
112
Ví dụ : Hoà tan 30 gam rắn X gồn FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư được 11,2 lít SO2 (đkc). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ?
Giải: m Muo á i = 160
400
(30+16.22
11, 2
, 4) = 95(gam)
b) Trường hợp 2 : Tính khối lượng Fe ban đầu :
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được a (gam) hỗn hợp rắn X (gồm
oxit và Fe có thể dư). Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO :
C1 : mFe = (m hh rắn + 24.nNO)
C2 : mFe = 7.a + 56.ne
10
(2) trong đó ne
=V
mol (1)
22, 4
V
(1) Nếu sản phẩm khử là NO thì ne = 3.
V
(mol) .
(2) Nếu sản phẩm khử là N2O thì ne = 8.
22,4
16CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC16
(mol). …v.v… .
22,4
Ti liu luyn thi THPT Quc Gia
CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC
Giỏo viờn: ThS. Cao Mnh Hựng
C3 : nFe = nFe(NO )3 3 = 801 (mhoón hụùp + 24.nNO )
Vớ d 1: ( thi H Khi B-2007)
Nung m gam bt st trong oxi thu c 3 gam hn hp cht rn X. Ho tan ht hn hp X trong dung dch HNO
3
d
thoỏt ra 0.56 lớt NO (ktc) l sn phm kh duy nht. Giỏ tr m l:
A. 2.52 gam
B. 1.96 gam.
Gii: C1 : mFe = 8056(3+24.220,56,4) = 2,52gam
C. 3.36 gam.
D. 2.10 gam.
C2 :mFe = 7.mhh10+56.ne = 7.3+56.0,025.310 =
2,52gam
Vớ d 2: Chia 12 gam rn X gm Fe, FeO, Fe2O3 v Fe3O4 lm 2 phn bng nhau.
–
Dn mt lung CO d qua phn nung núng c m gam st.
–
Ho tan ht phn 2 trong HNO3 loóng d c 1,12 lớt NO (kc). Tỡm m gam st ?
56
Gii: mFe = 80 (6 + 24.22
1,12
,4) = 5,04gam
22. Tớnh khi lng st ó dựng ban u, bit oxi hoỏ lng st ny bng oxi c hn hp rn X (gm oxit v
Fe cú
th d). Ho tan ht rn X trong HNO3 loóng d c NO2:
mFe = (m hh rn + 8.nNO2 )
23. Tớnh khi lng st ó dựng ban u bit oxi hoỏ lng st ny bng oxi c hn hp rn X (gm oxit v Fe
cú th d). Ho tan ht rn X trong H2SO4 c, núng, d thu c SO2 :
C1 : mFe = (m hh rn + 8.nSO2 )
C2 : mFe = 7.a +56.ne
10
(2) trong ú ne
=V
mol (1)
17CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC17
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
22, 4
Ví dụ : Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong
dung dịch Y lần lượt là:
A. 20.97% và 140 gam.
Giải :
B. 37.50% và 140 gam.
D.37.50% và 120 gam.
mFe = 7.mhh +56.ne = 7.49,6 +56.0,4.2 = 39,2gam
10
10
=> %O =
39,2
C. 20.97% và 180 gam
nFe (SO )2 4 3 =
.100 = 20,97%
1
nFe =
= 0,35mol,mFe (SO )2 4 3 = 0,35.400 =140gam
2
56.2
c) Trường hợp 3 : Tính khối lượng a gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 .
24.
Tính khối lượng hỗn hợp X thu được khi oxi hoá lượng sắt bằng oxi được hỗn hợp rắn X (gồm oxit và Fe có
thể dư) Hoà tan hết rắn X trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được SO2 :
ahh = 10.mFe -56.ne 7
V
, 4 mol (1)
(3) trong đó ne = 22
Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Hoà
tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là :
A. 11.2 gam.
B. 25.2 gam.
C. 43.87 gam
D. 6.8 gam.
Giải: mhh = 10.mFe -56.ne = 10.8,4-56.0,1. =11,2gam
7
7
Ví dụ 2: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là:
18CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC18
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
A: 78,4g
Giải: nFe = nFe(NO )3 3 =
B: 139,2g
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
C: 46,4g
D: 46,256g
= 0,6mol => mFe = 0,6.56 = 33,6 gam
mhh = 10.mFe -56.ne = 10.33,6-56.0,2 = 46,4gam
7
7
25.
Tính VNO ( NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không)
phản ứng
với axit HNO3 :
nNO = (3.nAl + (3x – 2y)nFe Ox y )
nNO2 = 3.nAl + (3x – 2y) nFe Ox y
26.
Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m = (mX + 24.nNO)
Chú ý : Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m=
(mX + 24.nNO)
27. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng
H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
m = (mX + 16nSO )
2
Chú ý : Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
19CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC19
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
m=
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
(mX + 16nSO )
2
28. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp oxit X nung nóng thu được x gam hỗn hợp kim
loại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có y gam kết tủa trắng. Tính m gam hỗn hợp oxit ?
m oxit = m kim loại + mO = x + 16.n kết tủa .
Ví dụ : Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, nung nóng thu được
2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Giá trị m ?
A. 2,39 gam
B. 3,12 gam
C. 3,92 gam
D. 3,93 gam.
Giải: m oxit = m kim loại + mO = x + 16.n kết tủa = 2,32 + 16. 0,05 = 3,12 gam
Bài toán 29. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan x gam hỗn hợp muối cacbonat vào dung dịch axit (HX)
dư giải phóng khí CO2 + H2O .
m muối X = m muối cacbonat + (2.MX – 60).nCO2 .
Ví dụ : Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối ACO3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gam muối khan là:
A. 14,33 gam
B. 25,00 gam
C. 15,32 gam
D. 15,80 gam
0,672
Giải: m muối clorua = x + 22,4 (2.MX – 60) = 14 + 22,4 .(71– 60) = 14,33 (g)
Bài toán 30. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan x gam hỗn hợp muối sunfit vào dung dịch axit (H2Y) dư
giải phóng khí SO2 + H2O .
m muối = x + (MY – 80).nSO2 .
20CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC20
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Ví dụ : Hòa tan 16 gam hỗn hợp 2 muối M2SO3, ASO3 và B2(SO3)3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B
và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch B thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gam muối khan là:
A. 14,33 gam
B. 25,00 gam
C. 15,32 gam
D. 15,80 gam
0,672
Giải: m muối sunfat = x + 22,4 (MY – 80) = 16 + 22,4 .(96– 80) = 16,48 (g)
Bài toán 31. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X (N2 và H2 tỉ lệ mol 1 : 3 ) tạo ra hỗn hợp Y
(NH 3, N2,H2) :
H% = (2 – 2.).100
Chú ý :
% VNH3 trong Y là : %VNH3 = ( –1 ).100
Ví dụ 1: Tổng hợp Amoniac từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1 : 3) có tỷ khối hơi so H 2 bằng 4,25 thu được hỗn hợp
Y có tỷ khối hơi so H2 là 6,8. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là :
A. 25%
B. 50%
C. 75%
Giải: H% = (2 – 2.).100 = (2 – 2.
D. 30%
).100 = 75 %
Bài toán 32. Thể tích của nước cần pha loãng vào V1 lit dd axit HX có pH = x để được dung dịch axit có pH = y
VH O2 = (10y– x – 1).VHX
Ví dụ 1: Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH=1 để được dung dịch axit có pH=3 là :
A. 1,68 lít B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 1,485 lít
Giải: VH O2 = (10-DpH -1).Vtruoc = (103 1- -1).0,015 =1,485lit
33. Tính số mol Oxy khi cho oxit tác dụng dd axit tạo muối + nước .
21CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC21
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
n O (oxit) = n O (H2O) = 12 .n H+ (axit) .
34. Tính khối lượng muối clorua thu được khi axit tác dụng dd axit HCL tạo muối clorua + H 2O .
m muối clorua = m oxit + 55. nH O2 = m oxit + 27,5.nHCL .
35. Tính khối lượng kim loại thu được khi trong phản ứng nhiệt kim cho oxit kim loại tác dụng chất khử
(như CO, C, H2, Al, …) .
m kim loại = m oxit – m O ( với n O (oxit) = nCO = nCO2 = nH O2 )
36. Tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng nước, axit, bazơ kiềm ,dd NH3 giải phóng khí H2 :
2 m kim loại = x .nH2 (với x là hóa trị
của kim loại)
37. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH – dùng để Mn+ kết tủa toàn
bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nOH- = 4.nMn+ = 4.nM
38. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dung
dịch axit : (ban Nâng cao)
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H + dùng để kết tủa M(OH)n
xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nH+ = 4.nMO2n-4 = 4.n[M(OH ) ]4 n-4
39. Nhúng một thanh kim loại A hóa trị a (không tan trong nước) nặng m1 gam vào V lít dd B(NO3)b xM.
22CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC22
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Sau một thời gan lấy thanh A ra và cân nặng m2 gam. Nếu bài toán cần tính khối lượng m gam kim loại B thoát ra
thì ta áp dụng nhanh công thức:
2
1
B
B
B
A
m
m
m
a.M .
(8)
a.M
b.M
=
–
40. Tính pH của dung dịch axit yếu HA (ban Nâng cao)
pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca)
Chú ý : Với là độ điện li của axit trong dung dịch
Công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)
41. Tính pH của dung dịch hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA (dung dịch đệm) :
pH = –(log Ka + log )
42. Tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH (ban Nâng cao) :
23CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC23
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
pH = 14 + (log Kb + logCb)
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
II-BÀI TOÁN ÁP DỤNG :
Bài toán 16: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn
toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
A.112 ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml.
Giải: nO = nH = 0,05mol,mO = 0,05.16 = 0,8gam, mFe = môxit – mO =2,24 gam
ne =
= 0,01mol,Vso2 = 0,01.22,4 = 0,224lit = 224ml
Bài toán 1: (ĐH-CĐ Khối B 2008):
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra
0,448 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li
B: Na
C: K
Bài giải: Áp dụng nhanh công thức: Mhh
=
1,9 = Þ + < <95M
D: Rb
61
95
2M
+ 60 0,02
17,5 < M < 34 M là Na (23) đáp án B đúng
Bài toán 24: Cho 30 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl
(dư), sinh ra 5,6 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li
B: Na
C: K
Bài giải:Áp dụng nhanh công thức: Mhh
=
30 =120 Þ +
D: Rb
120 <2M + 60 0,25
30 < M < 59 M là Kali (39) đáp án C đúng
Bài toán 13: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết
tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam clorua, giá trị m gam là:
A: 28,6 gam
B: 68,2 gam
C: 26,6 gam
D: 66,2 gam
Bài giải:Áp dụng nhanh công thức: m = 24,4 + 0,2. 208 – 39,4 = 26,6gam C đúng
Bài toán 2: (ĐH- CĐ Khối B 2008)
24CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC24
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC
Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2, khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn toàn
nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng
khối lượng các muối trong X là:
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
Bài giải: Áp dụng nhanh công thức: mX = 13,6 – 0,5 = 13,1 g
D. 14,1 gam
A đúng
Bài toán 12: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 16 gam Fe 2O3 vào HNO3 loảng dư thì thu được dung dịch
A. Cho A tác dụng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.
Giá trị m là:
A. 16 gam
B. 32 gam
C. 64g
D. kết quả khác.
Bài giải:Áp dụng nhanh công thức:
nFe O2 3 = 1 nFe = 0,2 + 0,1 .2 = 0,2molÞmFe O2 3 = 0,2.160 = 32gam B đúng
2
2
II- BÀI TOÁN TU GIAI :
Bài 1: Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A(hoá tri2), B( hoá trị 3), C(hoá trị n) đều ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng m 2 gam. Thể tích V(líl) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứng
hết với dung dịch Y là: Giá trị V(lít) là: ( biết m2 > m1).
A. (m2 – m1) : 32 a
B. (m2 – m1) : a
C. (m2 – m1) : 16 a
D. (m2 – m1) : 8 a.
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl 0.3 M vừ đủ ta thu được dung dịch
Y gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lượng
không đổi thì thu được 1.6 gam chất rắn G. Giá trị m là.
A. 0.64 gam.
B. 0.56 gam.
C. 3.04 gam
D. kết quả khác.
Bài 3: Cho 8.32 gam Cu tác dụng với V ml HNO3 1 M thu được 4.928 lít khí hỗn hợp 2 khí NO và NO2. Giá trị V ml là:
(Biết các khí đo ở đktc).
A.120 ml
B. 240 ml
C.360 ml
D. 480 ml.
Bài 4. Cho 21gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 0.5M, thu được 6.72 lít khí H2
(ở 00C, 2atm). Khối lượng gam muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch và thể tích lít dung dịch axit tối thiểu cần
dùng là:
A. 78.6 gam và 1.2 lít.
B. 46,4 gam và 2,24 lít
C. 46,4 gam và 1.2 lít
D. 78.6 gam và 1,12 lít
Bà i 5. Cho một luồng khí clo tác dụng với 9.2 gam kim loại sinh ra 23.4g muối kim loại hoá trị I. Muối kim loại hoá tri I
là:
25CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HOÁ HỌC25
4. Công thức tính số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 ( 2S ố đồng phân este C nH2nO2 = 2 n – 2 Ví dụ : Số đồng phân của este có công thức phân tử C4H10O2 = 24 – 2 = 4 ( đồng phân ). 5. Công thức tính số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở CnH2n + 3N ( 2S ố đồng phân amin C nH2n + 3N = 2 n – 1 Ví dụ : Số đồng phân của amincó công thức phân tử C3H9N = 23 – 1 = 4 ( đồng phân ). 6. Công thức tính số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở CnH2n + 2O ( 2S ố đồng phân ete C + 21 ). ( 2 ) 2C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC2 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Ví dụ : Số đồng phân của ete có công thức phân tử C 4H10 O = Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng = 3 ( đồng phân ). 7. Công thức tính số đồng phân xeton no, đơn chức, mạch hở CnH2nO ( 3S ố đồng phân xeton C2 ). ( 3 ) Ví dụ : Số đồng phân của xeton có công thức phân tử C5H10O = = 3 ( đồng phân ). 8. Công thức tính số ete đồng phân tạo bởi hỗn hợp gồm n ancol đơn chức : Số đồng phân ete = C thu được số ete đồng phân = 3. ( 3 Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp 3 loại ancol với H2SO4 đặc ở 1401 ) = 6. 9. Công thức tính số tri este ( hoặc tri glixerit ) tạo bởi hỗn hợp gồm n axit cacboxylic ( hoặc axit béo ) và glixerol : 3C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC3 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌCSố tri este = Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp glixerol với 2 loại axit béo là stearic và oleic ( xúc tác H 2SO4 đặc ) thu được2. ( 21 ) sốtri este = = 6. 10. Công thức tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau : ( 1 ) : Số peptit tối đa = xn ( 2 ) : Số peptit đồng phân = x ( giai thừa ) Ví dụ : Số tripeptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin là : 23 = 8. Trong đó số tri peptit đồng phân của nhau = 3 ( giai thừa ) = 6. 11. Công thức tính số C của ankan hoặc ancol no, ete no dựa vào phản ứng cháy : nCO2Số C của ankan ( hoặc ancol no ) = H O2-nCO2. n Ví dụ1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức X thu được 7,84 lit CO2 ( đktc ) và 9,45 gam H2O. Tìm CTPT ancol X ? nCO20, 35T a có Số C của ancol no = n 2 – nCO2 = 0,525 0, – 35 = 2 => Ancol X có CTPT là : C2H6O. HO Ví dụ2. Đốt cháy một lượng hiđrocacbon Y thu được 26,4 gam CO 2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT của Y ? Ta có nH2O = 0,6 mol > nCO2 = 0,5 mol => hiđrocacbon Y là ankan. nCO20, 5S ố C của ankan = nH O2 – nCO2 = 0,6 0, – 5 = 5 => Ankan Y có CTPT là : C5H12O. 12. Công thức tính M ( đvc ) của ankan A dựa vào phản ứng tách ( đề hiđro hóa hoặc cracking ) V A ( lit ) Ankan tạo ra VX ( lit ) hỗn hợp X ( gồm H2 và các hiđrocacbon ) : VXMA =. M X.VA 4C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC4 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng13. Công thức tính số C của một anken dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa trọn vẹn : Bài toán hỗn hợp X ( anken và H2 ) ¾¾ ® NitoM1 ( đvc ) thu được hỗn hợp Y ( ankan và H 2 nếu dư ) M2 ( đvc ) n =. Ví dụ : Cho hỗn hợp X ( gồm anken M và H2 ) có tỷ khối hơi so với H2 là 5. Dẫn hỗn hợp X qua Ni, đun nóng đến phản ứng trọn vẹn thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 6,25. Xác định CTPT củaanken M ? Giải : Số C anken là : n = = = 3 => Anken M là C3H6. 14. Công thức tính số C của một ankin dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa trọn vẹn : Bài toán hỗn hợp X ( ankin và H2 ) ¾¾ ® Nitonếu dư ) M1 ( đvc ) thu được hỗn hợp Y ( ankan và H 2M2 ( đvc ) n = 2.15. Công thức tính số link π của hợp chất hữu cơ mạch hở A có công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liênquan giữa số mol CO2 ; H2O thu được khi đốt cháy A : nCO – nH O = k. nA => số π = k + 1 Chú ý : Hợp chất CxHyOzCluNt có số ( lk π + vòng no ) max =. 16. Công thức tính số C ancol no, mạch hở CnH2n + 2O x dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy : ( Giả sử đốt cháy trọn vẹn 1 mol ancol no, mạch hở cần k mol O2 ) n =. ( x n ). 17. Công thức tính khối lượng ancol no đơn chức ( hoặc hỗn hợp ancol no đơn chức ) theo khối lượng CO2 và H2O : mancol = mH O2 – 4. nCO2 hay mancol = mH O2 – CO211 Ví dụ : Đốt cháy trọn vẹn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít CO 2 ( đkc ) và 7,2 gamH2O Tính khối lượng hỗn hợp ancol ? 5C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC5 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC4, 4 mCOGiải : mancol = mH O – Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngmH O – 4. nCO = 7,2 – 4.0,1 = 6,8 gam ) = 7,211 = 6,8 gam ( hay mancol = 1118. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách ( đề hiđro hoặc cracking ) tạo hỗn hợp X ( H2 và cáchiđrocacbon ) MAA % = ( – 1 ). 100MX19. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X ( CnH2n và H2 tỉ lệ 1 : 1 ) được hỗnhợp Y là : H % = ( 2 – 2 ). 10020. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức CnH2nO từ hỗn hợp X ( gồm CnH2nO và H2 tỉ lệ 1 : 1 ) đượchỗn hợp hơi Y là : H % = ( 2 – 2 ). 10021. Tính khối luợng amino axit A : ( NH2 ) nR ( COOH ) m ( chứa m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịchchứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH : mA = Chú ý : Amino axit A : ( NH2 ) nR ( COOH ) m. ( 1 ) nA : nHCl = 1 : n => muối có M = MA + 36,5. n. ( 3 ) Lysin : NH2 ( CH2 ) 4CH ( NH2 ) COOH. ( 2 ) nA : nNaOH = 1 : m => muối có M = MA + 22. m. ( 4 ) Axit glutamic : H2NC3H5 ( COOH ) 2. Ví dụ : Cho m gam glyxin ( 75 đvc ) vào dung dịch chứa 0,3 mol HCL. Trung hòa dung dịch sau phản ứng cần vừa đủ0, 5 mol NaOH. Tính m gam ? Giải : mA = = 75. = 15 gam. 22. Tính khối luợng amino axit A : ( NH2 ) nR ( COOH ) m ( chứa n nhóm NH2 ) khi cho amino axit này vào dung dịchchứa6CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC6Ti liu luyn thi trung học phổ thông Quc GiaCễNG THC TNH NHANH TRONG HO HCGiỏo viờn : ThS. Cao Mnh Hựnga mol NaOH, sau ú cho dung dch sau phn ng tỏc dng va vi b mol HCl : mA = Vớ d : Cho m gam alanin ( 89 vc ) vo dung dch cha 0,375 mol NaOH. Trung hũa dung dch sau phn ng cnva0, 575 mol HCL. Tớnh m gam ? Gii : mA = = 89. = 17,8 gam. B. PHN HểA Vễ C : Bi toỏn 1. Tớnh lng kt ta xut hin khi hp th ht mt lng CO2 vo dung dch Ca ( OH ) 2 hoc Ba ( OH ) 2 : n kt ta = nOH – nCO2 ( iu kin : n kt ta < nCO2 ) Vớ d : Hp th ht 7,84 lớt CO2 ( kc ) vo 300 ml dung dch Ba ( OH ) 2 1M. Tớnh khi lng kt ta thu c ? Gii : nCO = 0, 35 molỹù0, 3 mol ýị < 1 nOHCO2 < => 2 nBaCO3 = 2.0,3 – 0,35 = 0,25 mol ị mBaCO = 197.0,25 = 49,25 ( gam ) ùỵBa ( OH ) Chỳ ý : Nu Ba ( OH ) 2 dựng d thỡ khi úBaCO3CO2m khụng ph thuc voOH-Bi toỏn 2. Tớnh lng kt ta xut hin khi hp th ht mt lng CO2 vo dung dch cha hn hp NaOH vCa ( OH ) 2 hoc Ba ( OH ) 2 : ( 1 ) nCO32 – = nOH – nCO2 ( iu kin : nCO32 – < nCO2 ) ( 2 ) So sỏnhCO32-viBa2 + ( hocCa2 + ) xem cht no phn ng htVớ d : Hp th ht 6,72 lớt CO2 ( kc ) vo 300 ml dung dch hn hp gm NaOH 0,1 M v Ba ( OH ) 2 0,6 M.Tớnh khi lng kt ta thu c ? nCO = 0,3 mol7CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC7Ti liu luyn thi trung học phổ thông Quc GiaCễNG THC TNH NHANH TRONG HO HCGii : ( 1 ) nNaOH = 0,03 mol ù ýịCO32-Giỏo viờn : ThS. Cao Mnh Hựng = 0,39 - 0,3 = 0,09 mol. ( 2 ) MBa2 + = 0,18 > 0,09 ( mol ) nờn : nBa ( OH ) 2 = 0,18 molùùỵBaCO3CO32 – = 0,09 ( mol ). Vy mBaCO3 = 0,09. 197 = 17,73 gam. Bi toỏn 3. Tớnh VCO cn hp th ht vo dung dch Ca ( OH ) 2 hoc Ba ( OH ) 2 thu c mt lng kt ta theo yờucu ( 1 ) nCO = n kt ta ( 2 ) nCO2OH-n kt taVớ d : Hp th ht V lớt CO ( kc ) vo 300 ml dung dch Ba ( OH ) 2 1M c 19,7 gam kt ta. Tỡm VộnCO = n = 0,1 ( mol ) ị V = 2,24 ( lớt ) Gii : ờờởnCO = nOH – – n = 0,6 – 0,1 = 0,5 ( mol ) ị V = 11,2 ( lớt ) Bi toỏn 4. Cho n mol ( hoc V lớt. ) oxit axit CO2 ( hoc SO2 ) tỏc dng vi dung dch Ca ( OH ) 2, ( Ba ( OH ) 2 ) thuc x ( mol ) kt ta, sau ú un núng dung dch li thu c y ( mol ) kt ta na. Tớnh n mol ( V lớt. ) CO 2 ( hocSO2 ) ? nCO = x + 2. y ( mol ) Vớ d 1 : Hp th hon ton V lớt CO 2 ( ktc ) vo dung dch Ca ( OH ) 2 thu c 10 gam kt ta. Loi b kt ta ri nungnúng phn dung dch cũn li thu c 5 gam kt ta na. Giỏ tr V lớt l : A : 4,48 lớtGii : nCO2 = + = + xB : 2,24 lớt2yC : 1,12 lớtD : 3,36 lớt0, 10,05. 2 = 0,2 ( mol ) ị VCO2 = 0,2. 22,4 = 4,48. Vớ d 2 : Cho 2,8 gam CaO tỏc dng vi mt lng nc d thu c dung dch X. Sc 1,68 lớt khớ CO 2 ( ktc ) vo dungdch X thu c lng kt ta sau ú un núng dung dch thỡ thu c lng kt ta na. Tng khi lng kt ta thuc l : 8C ễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC8Ti liu luyn thi trung học phổ thông Quc GiaCễNG THC TNH NHANH TRONG HO HCA. 2,5 gamB. 5,0 gam. C. 7,5 gam. D. 10 gam. 0,075 0,025 nCO – xGii : nCO = x + 2. y => y = nCaCO3 = + = a bGiỏo viờn : ThS. Cao Mnh Hựng = 0,025 ( mol ) => Tng s mol kt ta l : 0,025 + 0,025 = 0,05 mol, => mCaCO3 = 0,05. 100 = 5,0 gamBi toỏn 5. Tớnh Vdd NaOH cn cho vo dung dch Al3 + xut hin mt lng kt ta theo yờu cu : ( 1 ) : nOH – = 3. n ( 2 ) : OH – = 4. Al3 + kt tan kt taVớ d 1 : Cn cho bao nhiờu lớt dung dch NaOH 1M vo dung dch cha 0,5 mol AlCl 3 c 31,2 gam kt ta ? ộờOH – = 3. nAl ( OH ) 3 = 3.0,4 ( mol ) ị V = 1,2 ( lớt ) Gii : ờởOH – = 4. nAl3 + Al ( OH ) 3 = – 20,4 = 1,6 ( mol ) ị V = 1,6 ( lớt ) Vớ d 2 : Cn cho mt th tớch dung dch NaOH 1M ln nht l bao nhiờu vo dung dch cha ng thi 0,6 mol AlCl 3 v0, 2 mol HCl xut hin 39 gam kt ta. Gii : Trng hp ny ( 1 ) cn thờm mt lng NaOH trung ho HCl. ( 2 ) Mt khỏc, tớnh th tớch dung dchNaOH ln nht thu c 39 gam kt ta nờn ch cn xột nOH ( max ) – = 4 nAl3 + – nị n O H – ( c an ) = n HC l + ( 4. n Al 3 + – n ) = 0,2 + ( 2,4 – 0,5 ) = 2,1 molBi toỏn 6. Tớnh Vdd HCl cn cho vo dung dch Na [ Al ( OH ) ] 4 ( hoc NaAlO2 ) xut hin lng kt ta theo yờucu : ( 1 ) : ( 2 ) : nH + = 4. n [ Al OH ( nH + = n kt ta ) ] 4 – 3. n kt taVớ d 1 : Cn cho bao nhiờu lớt dd HCl 1M vo dung dch cha 0,7 mol Na [ Al ( OH ) 4 ] thu c 39 gam kt ta ? 9C ễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC9Ti liu luyn thi trung học phổ thông Quc GiaCễNG THC TNH NHANH TRONG HO HCGiỏo viờn : ThS. Cao Mnh HựngộờnH + = nAl ( OH ) 3 = 0,5 ( mol ) ị V = 0,5 ( lớt ) Gii : ờởH + = 4. n [ Al ( OH ) ] 4 — 3. nAl ( OH ) 3 = 1,3 ( mol ) ị V = 1,3 ( lớt ) Vớ d 2 : Th tớch dung dch HCl 1M cc i cn cho vo dung dch hn hp 0,1 mol NaOH v 0,3 mol Na [ Al ( OH ) 4 ] l baonhiờu thu c 15,6 gam kt ta ? Gii : Tng t vớ d 2 dng bi toỏn 4 ta cú : H + ( can ) NaOH. n + ( 4 [ Al ( OH ) 4 ] -. n-3 ) = 0,7 mol. Bi toỏn 7. Tớnh Vdd NaOH cn cho vo dung dch Zn2 + xut hin lng kt ta theo yờu cu : ( 1 ) : ( 2 ) : OH-OH – = 4. = 2. n kt taZn2 + 2 n kt taVớ d : Cn cho bao nhiờu lớt dung dch NaOH 1M vo 200 ml dung dch ZnCl2 c 29,7 gam kt ta ? Gii : ộờờởZn2 + = 0,4 ( mol ) vZn OH ( ) 2 = 0,3 ( mol ) OH – = 2. nZn ( OH ) 2 = 2.0,3 ( mol ) ị V = 0,6 ( lớt ) OH – = 4. nAl3 + – 2. nZn ( OH ) 2 = 4.0,4 – 2.0,3 = 1,0 ( mol ) ị V = 1,0 ( lớt ) Bi toỏn 8. Tớnh khi lng mui clorua thu c khi ho tan ht hn hp kim loi bng dd HCl gii phúng H2m mui clorua = m hh k.loi + m gc axit Cl – = m hh k.loi + 71. nH2Vớ d 1 : Ho tan hon ton 10 gam hn hp Al, Mg, Fe trong dung dch HCl d thy to ra 2,24 lit khớ H2 ( ktc ) Cụ cn dung dch sau phn ng thu c m gam mui khan : Giỏ tr m gam l : A. 13.55 gamB. 15.7 gamC 17.1 gamD. 11.775 gamGii : mmui = m hh k.loi + m gc axit Cl – = 10 + 0,1. 71 = 17,1 ( g ) C ỳngVớ d 2 : Ho tan 10,14 gam hp kim Cu, Mg, Al bng mt lng va dung dch HCl thu c 7,84 lớt khớ X10CễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC10 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC ( đktc ) Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùngvà 1,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị mA. 21.025 gamB. 33.45 gamC. 14.8125 gamD. 18.6 gamGiải : m = m ( Al Mg + ) + mCl – = ( 10,14 – 1,54 ) + 0,7. 35,5 = 8,6 + 24,85 = 33,45 ( g ) B đúng Ví dụ 3 : Hòa tan trọn vẹn m1 gam hỗn hợp 3 sắt kẽm kim loại A, B ( hóa trị II ), C ( hóa trị III ) vào dung dịch HCl dư thấy cóV lít khí thoát ra đktc và dung dịch X, cô cạn dung dịch X thì được m 2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m 1, mét vuông, Vlà : 355A. mét vuông = m1 + B. mét vuông = m1 +. V112D. mét vuông = m1 + 71VC. mét vuông = m1 + 35.5 VGiải : ( 1 ) Cl – = nHCl = 2 nH = 22V, 411V, 2 ( mol ) ( 2 ) Áp dụng ĐLBT khối lượng : mét vuông = mKL + mCl – = + m111, 2.35,5 = + m1355112. Bài toán 9. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt kẽm kim loại bằng dd HCl vừa đủ : m muối clorua = m hh k. loại + 35,5. nHCl Bài toán 10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit sắt kẽm kim loại bằng dd HCl : m muối clorua = m hh k. loại + 27,5. nHCl Bài toán 11. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt kẽm kim loại bằng H2SO4 loãng tạo ra H211CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC11 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌCm muối sunfat = m hh k. loại + m gốc axit SO4 = m hh k. loại + 96. nH2 Ví dụ : Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 sắt kẽm kim loại Mg, Al tan trọn vẹn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 0,336 lítkhí ( đktc ). Khối lượng muối sunfat thu được là : A. 1.24 gamB. 6.28 gamC. 1.96 gamD. gam. 3.4 Giải : Áp dụng nhanh công thức : mmuèi = mKL + mSO24 – = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 g Bài toán 12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit sắt kẽm kim loại bằng H2SO4 loãng : m muối sunfat = m hh k. loại + 80 nH SO2 Ví dụ : Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit sắt kẽm kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO40, 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng gam các muối sunfat khan thu được là : A. 5.21 gamB. 4.25 gamC. 5.14 gamD. 4.55 gamGiải : Cách 1 : Áp dụng ĐLBT khối lượng : mmuối = 2,81 + ( 96-16 ). 0,03 = 2,81 + 2,4 = 5,21 gamCách 2 : n O ( oxit ) = n SO42 – = n H2SO4 = 0,03 ( mol ) => m sắt kẽm kim loại = moxit – mO ( oxit ) => m muối sunfat = m hh k. loại + 80. nH SO = [ 2,81 – ( 16.0,03 ) ] + 80.0,03 = 5,21 gam. Bài toán 13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt kẽm kim loại bằng H2SO4 đặc, nónggiải phóng khí SO 2 : m muối sunfat = m hh k. loại + m gốc axit SO4 = m hh k. loại + 96. nSO2 Ví dụ : Hòa tan hết 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H 2SO4 đặc, nóng vừa đủ, được dung dịch chứa m gam muối và10, 08 lít SO2 ( đkc ). Tìm m gam muối ? Giải : mMuoái = 10 + 96. = 53,2 gam Bài toán 14. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt kẽm kim loại vào H2SO4 đặc, nóng tạo ra12CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC12 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngSO 2, S, H2S : m muối sunfat = m hh k. loại + 9. ( nSO2 + 3. nS + 4. nH S2 ) Chú ý : Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. Bài toán 15. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các sắt kẽm kim loại : nHNO3 = 4. nNO + 2 nNO2 + 10 nN O2 + 12 nN2 + 10 nNH NO4 Chú ý : ( 1 ) : Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. ( 2 ) : Giá trị số mol HNO3 không nhờ vào vào số sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp. ( 3 ) : Khi tính năng với Fe 3 + vì Fe khử Fe3 + về Fe2 + nên số mol HNO3 đã dùng để hòa tan hỗn hợp kim loạinhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. Bài toán 16. Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp sắt kẽm kim loại dựa theo SO2 duy nhất : nH SO2 = 2. nSO2 Bài toán 17. Tính khối lượng muối nitrat sắt kẽm kim loại thu được khi cho hỗn hợp các sắt kẽm kim loại công dụng HNO3 ( không tạo muối NH4NO3 ) : m muối nitrat = m hh k. loại + 62. ( 3. nNO + nNO2 + 8. nN O2 + 10. nN2 ) Chú ý : ( 1 ) : Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. ( 3 ) : Chú ý khi tính năng với Fe3 +, HNO3 phải dư. ( 2 ) : Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH NO4 3 có trong dung dịch sau phản ứng, nên giải theocách bảo toàn electron. Ví dụ 1 : Hòa tan 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Zn bằng HNO 3 vừa đủ được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít NO ( đkc ) là mẫu sản phẩm khử duy nhất. Tìm m. ? 13C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC13 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌCmNO3 – < => mMuoái = 10 + 62.3. Giải : mmuối khan = mhh sắt kẽm kim loại + Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng = 56,5 gam Ví dụ 2 : Cho tan trọn vẹn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M loãng nóng thu được ddvà 0,15 mol khí NO và 0,05 mol NO2. Cô cạn dung dich B khối lượng muối khan thu được là : A. 120,4 gamB. 89,8 gamGiải : mmuối khan = mhh sắt kẽm kim loại + NO3-C. 116,9 gamD. hiệu quả khác. = 58 + ( 3.0,15 + 8.0,05 ). 62 = 116,9 gam Bài toán18 đến 24. ( dạng Fe, oxit sắt công dụng axit loại 2 ) : “ Nung m gam Fe trong không khí, một thời hạn thu được a gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan hết a gam hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch H2SO4 ( HNO3 ) dư thu được V lít khí SO2 ( NO2 … ) đktc là sảnphẩm khử và dung dịch muối sau khi làm khan được b gam ”. Nếu bài toán cần tính một trong các giá trị m, a, b, V ? thì ta vận dụng nhanh các công thức sau. a ) Trường hợp 1 : Tính khối lượng muối b ( g ) thu được : 18. Tính khối lượng muối b ( g ) thu được khi cho a ( g ) hỗn hợp sắt và các oxit sắt ( Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 ) tác dụngHNO3 dư giải phóng NO : C1 : m muối nitrat =. ( m hh oxit + 24. nNO ) C2 : nFe ( NO ) 3 3 = nFe = mFe = ymol b, = mFe ( NO ) 3 3 = 242. y gam ( 4 ) 56V í dụ 1 : Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X ( hoàn toàn có thể gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 ). Hoàtan hết X trong HNO3 loãng dư được 0,448 lít NO ( đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam rắn khan : Giải : Dù X là bao nhiêu chất trong số các chất sau ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ), ta luôn có : C1 : mMuoái = 24280 ( 3 + 24.0,44822, 4 ) = 10,527 ( gam ) 14C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC14 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngVí dụ 2 : Hòa tan hết 12 gam rắn X ( gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 ) trong HNO3 loãng dư được dung dịch chứa mgam muối và 2,24 lít NO ( đkc ). Tìm m gam muối ? Giải : C1 : mMuoái = 24280 ( 12 + 24.222,24, 4 ) = 43,56 ( gam ) Ví dụ 3 : ( Đề thi ĐH-Khối A-2008 ). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết vớidung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO ( mẫu sản phẩm khử duy nhất ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dd X sauphản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là : A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gamD. 38.72 gam. mFe = 7.mhh + 56.ne = 7.11,36 + 56.0,06. 3 = 8,96 gamGiải : C2 : 10 nFe ( NO ) 3 3 = nFe = 10 = 0,16 mol m, Fe ( NO ) 3 3 = 0,16. 242 = 38,72 gam19. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp : Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bởi HNO3 đặc, nóng, dư tạo khíNO2m muối nitrat =. ( m hh oxit + 8. nNO2 ) Chú ý : Dạng này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe3 + Không được cho HNO3 vừa đủ vì Fedư sẽ khử Fe3 + vềFe2 + Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là : m muối nitrat =. ( m hh oxit + 8. nNO2 + 24. nNO ) ( đkc ) Ví dụ 1 : Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào HNO3 đặc, nóng dư được 3,36 lít NO2Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ? Giải : Dù X là bao nhiêu chất trong số các chất sau ( Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 ), ta luôn có : mMuoái = 24280 ( 6 + 8.223,36, 4 ) = 21,78 gam15CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC15 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngVí dụ 2 : Dẫn một luồng CO qua ống đựng Fe 2O3 nung nóng thu được 9 gam rắn X. Hòa tan hết X trong HNO 3 đặc, nóng dư được 3,92 lít NO2 ( đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ? Giải : Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có : mMuoái = 24280 ( 9 + 8.223,92, 4 ) = 31,46 gam. 20. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bởi H2SO4 đặc, nóng, dư tạo khíSO2m muối sunfat =. ( m hh oxit + 16. nSO2 ) mFe = x mol, mFe ( SO ) 2 Chú ý : nFe ( SO ) =. nFe = 4343 = 400. x gam ( 5 ) 112 Ví dụ : Hòa tan 30 gam rắn X gồn FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư được 11,2 lít SO2 ( đkc ). Cô cạn dungdịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ? Giải : m Muo á i = 160400 ( 30 + 16.2211, 2, 4 ) = 95 ( gam ) b ) Trường hợp 2 : Tính khối lượng Fe bắt đầu : 21. Tính khối lượng sắt đã dùng khởi đầu biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được a ( gam ) hỗn hợp rắn X ( gồmoxit và Fe hoàn toàn có thể dư ). Hòa tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO : C1 : mFe = ( m hh rắn + 24. nNO ) C2 : mFe = 7. a + 56. ne10 ( 2 ) trong đó ne = Vmol ( 1 ) 22, 4 ( 1 ) Nếu loại sản phẩm khử là NO thì ne = 3. ( mol ). ( 2 ) Nếu mẫu sản phẩm khử là N2O thì ne = 8.22,416 CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC16 ( mol ). … v.v…. 22,4 Ti liu luyn thi trung học phổ thông Quc GiaCễNG THC TNH NHANH TRONG HO HCGiỏo viờn : ThS. Cao Mnh HựngC3 : nFe = nFe ( NO ) 3 3 = 801 ( mhoón hụùp + 24. nNO ) Vớ d 1 : ( thi H Khi B-2007 ) Nung m gam bt st trong oxi thu c 3 gam hn hp cht rn X. Ho tan ht hn hp X trong dung dch HNOthoỏt ra 0.56 lớt NO ( ktc ) l sn phm kh duy nht. Giỏ tr m l : A. 2.52 gamB. 1.96 gam. Gii : C1 : mFe = 8056 ( 3 + 24.220,56, 4 ) = 2,52 gamC. 3.36 gam. D. 2.10 gam. C2 : mFe = 7. mhh10 + 56.ne = 7.3 + 56.0,025. 310 = 2,52 gamVớ d 2 : Chia 12 gam rn X gm Fe, FeO, Fe2O3 v Fe3O4 lm 2 phn bng nhau. Dn mt lung CO d qua phn nung núng c m gam st. Ho tan ht phn 2 trong HNO3 loóng d c 1,12 lớt NO ( kc ). Tỡm m gam st ? 56G ii : mFe = 80 ( 6 + 24.221,12, 4 ) = 5,04 gam22. Tớnh khi lng st ó dựng ban u, bit oxi hoỏ lng st ny bng oxi c hn hp rn X ( gm oxit vFe cúth d ). Ho tan ht rn X trong HNO3 loóng d c NO2 : mFe = ( m hh rn + 8. nNO2 ) 23. Tớnh khi lng st ó dựng ban u bit oxi hoỏ lng st ny bng oxi c hn hp rn X ( gm oxit v Fecú th d ). Ho tan ht rn X trong H2SO4 c, núng, d thu c SO2 : C1 : mFe = ( m hh rn + 8. nSO2 ) C2 : mFe = 7. a + 56. ne10 ( 2 ) trong ú ne = Vmol ( 1 ) 17C ễNG THC TNH NHANH TRONG HO HC17 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng22, 4 Ví dụ : Hòa tan trọn vẹn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dungdịch Y và 8,96 lít khí SO2 ( đktc ). Thành phần Phần Trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trongdung dịch Y lần lượt là : A. 20.97 % và 140 gam. Giải : B. 37.50 % và 140 gam. D. 37.50 % và 120 gam. mFe = 7.mhh + 56.ne = 7.49,6 + 56.0,4. 2 = 39,2 gam1010 => % O = 39,2 C. 20.97 % và 180 gamnFe ( SO ) 2 4 3 =. 100 = 20,97 % nFe = = 0,35 mol, mFe ( SO ) 2 4 3 = 0,35. 400 = 140 gam56. 2 c ) Trường hợp 3 : Tính khối lượng a gam hỗn hợp X gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. 24. Tính khối lượng hỗn hợp X thu được khi oxi hóa lượng sắt bằng oxi được hỗn hợp rắn X ( gồm oxit và Fe cóthể dư ) Hòa tan hết rắn X trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được SO2 : ahh = 10. mFe – 56.ne 7, 4 mol ( 1 ) ( 3 ) trong đó ne = 22V í dụ 1 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Hoàtan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 ( đktc ) là loại sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là : A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gamD. 6.8 gam. Giải : mhh = 10. mFe – 56.ne = 10.8,4 – 56.0,1. = 11,2 gamVí dụ 2 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được4, 48 lít khí màu nâu duy nhất ( đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là : 18C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC18 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌCA : 78,4 gGiải : nFe = nFe ( NO ) 3 3 = B : 139,2 g Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngC : 46,4 gD : 46,256 g = 0,6 mol => mFe = 0,6. 56 = 33,6 gammhh = 10. mFe – 56.ne = 10.33,6 – 56.0,2 = 46,4 gam25. Tính VNO ( NO2 ) thu được khi cho hỗn hợp loại sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm ( trọn vẹn hoặc không ) phản ứngvới axit HNO3 : nNO = ( 3. nAl + ( 3 x – 2 y ) nFe Ox y ) nNO2 = 3. nAl + ( 3 x – 2 y ) nFe Ox y26. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời hạn, rồi hòa tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứngbằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất : m = ( mX + 24. nNO ) Chú ý : Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời hạn, rồi hòa tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứngbằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất : m = ( mX + 24. nNO ) 27. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời hạn, rồi hòa tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứngbằngH2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất : m = ( mX + 16 nSO ) Chú ý : Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời hạn, rồi hòa tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứngbằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất : 19C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC19 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌCm = Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng ( mX + 16 nSO ) 28. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp oxit X nung nóng thu được x gam hỗn hợp kimloại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có y gam kết tủa trắng. Tính m gam hỗn hợp oxit ? m oxit = m sắt kẽm kim loại + mO = x + 16. n kết tủa. Ví dụ : Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, nung nóng thu được2, 32 gam hỗn hợp sắt kẽm kim loại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Giá trị m ? A. 2,39 gamB. 3,12 gamC. 3,92 gamD. 3,93 gam. Giải : m oxit = m sắt kẽm kim loại + mO = x + 16. n kết tủa = 2,32 + 16. 0,05 = 3,12 gam Bài toán 29. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan x gam hỗn hợp muối cacbonat vào dung dịch axit ( HX ) dư giải phóng khí CO2 + H2O. m muối X = m muối cacbonat + ( 2. MX – 60 ). nCO2. Ví dụ : Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối ACO3 và B2 ( CO3 ) 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ( đktc ). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gam muối khan là : A. 14,33 gamB. 25,00 gamC. 15,32 gamD. 15,80 gam0, 672G iải : m muối clorua = x + 22,4 ( 2. MX – 60 ) = 14 + 22,4. ( 71 – 60 ) = 14,33 ( g ) Bài toán 30. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan x gam hỗn hợp muối sunfit vào dung dịch axit ( H2Y ) dưgiải phóng khí SO2 + H2O. m muối = x + ( MY – 80 ). nSO2. 20C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC20 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùng Ví dụ : Hòa tan 16 gam hỗn hợp 2 muối M2SO3, ASO3 và B2 ( SO3 ) 3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Bvà 0,672 lít khí ( đktc ). Cô cạn dung dịch B thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gam muối khan là : A. 14,33 gamB. 25,00 gamC. 15,32 gamD. 15,80 gam0, 672G iải : m muối sunfat = x + 22,4 ( MY – 80 ) = 16 + 22,4. ( 96 – 80 ) = 16,48 ( g ) Bài toán 31. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X ( N2 và H2 tỉ lệ mol 1 : 3 ) tạo ra hỗn hợp Y ( NH 3, N2, H2 ) : H % = ( 2 – 2. ). 100 Chú ý : % VNH3 trong Y là : % VNH3 = ( – 1 ). 100 Ví dụ 1 : Tổng hợp Amoniac từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 ( tỉ lệ mol 1 : 3 ) có tỷ khối hơi so H 2 bằng 4,25 thu được hỗn hợpY có tỷ khối hơi so H2 là 6,8. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là : A. 25 % B. 50 % C. 75 % Giải : H % = ( 2 – 2. ). 100 = ( 2 – 2. D. 30 % ). 100 = 75 % Bài toán 32. Thể tích của nước cần pha loãng vào V1 lit dd axit HX có pH = x để được dung dịch axit có pH = yVH O2 = ( 10 y – x – 1 ). VHX Ví dụ 1 : Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để được dung dịch axit có pH = 3 là : A. 1,68 lít B. 2,24 lítC. 1,12 lítD. 1,485 lítGiải : VH O2 = ( 10 – DpH – 1 ). Vtruoc = ( 103 1 – – 1 ). 0,015 = 1,485 lit33. Tính số mol Oxy khi cho oxit tính năng dd axit tạo muối + nước. 21C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC21 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh Hùngn O ( oxit ) = n O ( H2O ) = 12. n H + ( axit ). 34. Tính khối lượng muối clorua thu được khi axit tính năng dd axit HCL tạo muối clorua + H 2O. m muối clorua = m oxit + 55. nH O2 = m oxit + 27,5. nHCL. 35. Tính khối lượng sắt kẽm kim loại thu được khi trong phản ứng nhiệt kim cho oxit sắt kẽm kim loại công dụng chất khử ( như CO, C, H2, Al, … ). m sắt kẽm kim loại = m oxit – m O ( với n O ( oxit ) = nCO = nCO2 = nH O2 ) 36. Tính số mol sắt kẽm kim loại khi cho sắt kẽm kim loại tính năng nước, axit, bazơ kiềm, dd NH3 giải phóng khí H2 : 2 m sắt kẽm kim loại = x. nH2 ( với x là hóa trịcủa sắt kẽm kim loại ) 37. Xác định sắt kẽm kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn + với dd kiềm. Dù M là sắt kẽm kim loại nào trong các sắt kẽm kim loại có hiđroxit lưỡng tính ( Zn, Cr, Sn, Pb, Be ) thì số mol OH – dùng để Mn + kết tủa toànbộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nOH – = 4. nMn + = 4. nM38. Xác định sắt kẽm kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn + với dd MO2n-4 ( hay [ M ( OH ) 4 ] n-4 ) với dungdịch axit : ( ban Nâng cao ) Dù M là sắt kẽm kim loại nào trong các sắt kẽm kim loại có hiđroxit lưỡng tính ( Zn, Cr, Sn, Pb, Be ) thì số mol H + dùng để kết tủa M ( OH ) nxuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nH + = 4. nMO2n-4 = 4. n [ M ( OH ) ] 4 n-439. Nhúng một thanh kim loại A hóa trị a ( không tan trong nước ) nặng m1 gam vào V lít dd B ( NO3 ) b xM. 22C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC22 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngSau một thời gan lấy thanh A ra và cân nặng mét vuông gam. Nếu bài toán cần tính khối lượng m gam sắt kẽm kim loại B thoát rathì ta vận dụng nhanh công thức : a. M. ( 8 ) a. Mb. M40. Tính pH của dung dịch axit yếu HA ( ban Nâng cao ) pH = – ( log Ka + logCa ) hoặc pH = – log ( Ca ) Chú ý : Với là độ điện li của axit trong dung dịchCông thức này đúng khi Ca không quá nhỏ ( Ca > 0,01 M ) 41. Tính pH của dung dịch hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA ( dung dịch đệm ) : pH = – ( log Ka + log ) 42. Tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH ( ban Nâng cao ) : 23C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC23 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌCpH = 14 + ( log Kb + logCb ) Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngII-BÀI TOÁN ÁP DỤNG : Bài toán 16 : Để khử trọn vẹn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàntoàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 ( đktc ). Giá trị V ( ml ) là : A. 112 mlB. 224 mlC. 336 mlD. 448 ml. Giải : nO = nH = 0,05 mol, mO = 0,05. 16 = 0,8 gam, mFe = môxit – mO = 2,24 gamne = = 0,01 mol, Vso2 = 0,01. 22,4 = 0,224 lit = 224 mlBài toán 1 : ( ĐH-CĐ Khối B 2008 ) : Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của sắt kẽm kim loại kiềm M công dụng hết với dung dịch HCl ( dư ), sinh ra0, 448 lít khí ở ( đktc ). Kim loại M là : A : LiB : NaC : KBài giải : Áp dụng nhanh công thức : Mhh1, 9 = Þ + < < 95MD : Rb61952M + 60 0,02 17,5 < M < 34 M là Na ( 23 ) đáp án B đúngBài toán 24 : Cho 30 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của sắt kẽm kim loại kiềm M tính năng hết với dung dịch HCl ( dư ), sinh ra 5,6 lít khí ở ( đktc ). Kim loại M là : A : LiB : NaC : KBài giải : Áp dụng nhanh công thức : Mhh30 = 120 Þ + D : Rb120 < 2M + 60 0,25 30 < M < 59 M là Kali ( 39 ) đáp án C đúngBài toán 13 : Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 công dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kếttủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam clorua, giá trị m gam là : A : 28,6 gamB : 68,2 gamC : 26,6 gamD : 66,2 gamBài giải : Áp dụng nhanh công thức : m = 24,4 + 0,2. 208 - 39,4 = 26,6 gam C đúngBài toán 2 : ( ĐH - CĐ Khối B 2008 ) 24C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC24 Tài liệu luyện thi trung học phổ thông Quốc Gia CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC Giáo viên : ThS. Cao Mạnh HùngCho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2, khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn toànnhỏ hơn khối lượng bột Zn bắt đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổngkhối lượng các muối trong X là : A. 13,1 gamB. 17,0 gamC. 19,5 gamBài giải : Áp dụng nhanh công thức : mX = 13,6 - 0,5 = 13,1 gD. 14,1 gam A đúngBài toán 12 : Hòa tan trọn vẹn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 16 gam Fe 2O3 vào HNO3 loảng dư thì thu được dung dịchA. Cho A tính năng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là : A. 16 gamB. 32 gamC. 64 gD. hiệu quả khác. Bài giải : Áp dụng nhanh công thức : nFe O2 3 = 1 nFe = 0,2 + 0,1. 2 = 0,2 molÞmFe O2 3 = 0,2. 160 = 32 gam B đúngII - BÀI TOÁN TU GIAI : Bài 1 : Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 sắt kẽm kim loại A ( hóa tri2 ), B ( hóa trị 3 ), C ( hóa trị n ) đều ở dạng bột công dụng hoàn toànvới oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng m 2 gam. Thể tích V ( líl ) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứnghết với dung dịch Y là : Giá trị V ( lít ) là : ( biết mét vuông > m1 ). A. ( mét vuông – m1 ) : 32 aB. ( mét vuông – m1 ) : aC. ( mét vuông – m1 ) : 16 aD. ( mét vuông – m1 ) : 8 a. Bài 2 : Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl 0.3 M vừ đủ ta thu được dung dịchY gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lượngkhông đổi thì thu được 1.6 gam chất rắn G. Giá trị m là. A. 0.64 gam. B. 0.56 gam. C. 3.04 gamD. hiệu quả khác. Bài 3 : Cho 8.32 gam Cu tính năng với V ml HNO3 1 M thu được 4.928 lít khí hỗn hợp 2 khí NO và NO2. Giá trị V ml là : ( Biết các khí đo ở đktc ). A. 120 mlB. 240 mlC. 360 mlD. 480 ml. Bài 4. Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 sắt kẽm kim loại Fe, Zn, Al tan trọn vẹn trong dung dịch H 2SO4 0.5 M, thu được 6.72 lít khí H2 ( ở 00C, 2 atm ). Khối lượng gam muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch và thể tích lít dung dịch axit tối thiểu cầndùng là : A. 78.6 gam và 1.2 lít. B. 46,4 gam và 2,24 lítC. 46,4 gam và 1.2 lítD. 78.6 gam và 1,12 lítBà i 5. Cho một luồng khí clo công dụng với 9.2 gam sắt kẽm kim loại sinh ra 23.4 g muối sắt kẽm kim loại hóa trị I. Muối sắt kẽm kim loại hóa tri Ilà : 25C ÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG HÓA HỌC25
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours