Cách giải các dạng hệ phương trình đặc biệt cực hay, chi tiết – Toán lớp 10

Estimated read time 8 min read

Cách giải các dạng hệ phương trình đặc biệt cực hay, chi tiết

Cách giải các dạng hệ phương trình đặc biệt cực hay, chi tiết

Lý thuyết & Phương pháp giải

DẠNG TOÁN 1: HỆ GỒM MỘT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ MỘT BẬC HAI

Quảng cáo

1. Phương pháp giải
Sử dụng giải pháp thế
– Từ phương trình bậc nhất rút một ẩn theo ẩn kia .
– Thế vào phương trình bậc hai để đưa về phương trình bậc hai một ẩn .
– Số nghiệm của hệ tùy theo số nghiệm của phương trình bậc hai này .
DẠNG TOÁN 2: HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG
1. Phương pháp giải
a. Hệ đối xứng loại 1
Hệ phương trình đối xứng loại 1 là hệ phương trình có dạng :
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
( Có nghĩa là khi ta hoán vị giữa x và y thì f ( x, y ) và g ( x, y ) không đổi khác ) .
Cách giải
– Đặt S = x + y, P = xy
– Đưa hệ phương trình ( I ) về hệ ( I ‘ ) với các ẩn là S và P .
– Giải hệ ( I ‘ ) ta tìm được S và P
– Tìm nghiệm ( x ; y ) bằng cách giải phương trình : X2 – SX + P = 0
b. Hệ đối xứng loại 2
Hệ phương trình đối xứng loại 2 là hệ phương trình có dạng :
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
( Có nghĩa là khi hoán vị giữa x và y thì ( 1 ) biến thành ( 2 ) và ngược lại )
– Trừ (1) và (2) vế theo vế ta được: (II) ⇔ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

– Biến đổi (3) về phương trình tích: (3) ⇔ (x-y).g(x,y) = 0 ⇔ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

– Như vậy (II) ⇔ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
– Giải các hệ phương trình trên ta tìm được nghiệm của hệ ( II )
c. Chú ý : Hệ phương trình đối xứng loại 1, 2 nếu có nghiệm là ( x0 ; y0 ) thì ( y0 ; x0 ) cũng là một nghiệm của nó

Quảng cáo

DẠNG TOÁN 3: HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP BẬC HAI
1. Phương pháp giải
Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai là hệ phương trình có dạng :
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
– Giải hệ khi x = 0 ( hoặc y = 0 )
– Khi x ≠ 0, đặt y = tx. Thế vào hệ ( I ) ta được hệ theo k và x. Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo k. Giải phương trình này ta tìm được k, từ đó tìm được ( x ; y )

Ví dụ minh họa

Bài 1: Giải hệ phương trình
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Hướng dẫn:
a. Đặt S = x + y, P = xy ( S2 – 4P ≥ 0 )
Ta có : Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
⇒ S2 – 2 ( 5 – S ) = 5 ⇒ S2 + 2S – 15 = 0
⇒ S = – 5 ; S = 3
S = – 5 ⇒ P = 10 ( loại )
S = 3 ⇒ P = 2 ( nhận )
Khi đó : x, y là nghiệm của phương trình X2 – 3X + 2 = 0
⇔ X = 1 ; X = 2
Vậy hệ có nghiệm ( 2 ; 1 ), ( 1 ; 2 )
b. ĐKXĐ : x ≠ 0
Hệ phương trình tương tự với
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y ) là ( 1 ; 1 ) và ( 2 ; – 3/2 )
Bài 2: Giải hệ phương trình
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Hướng dẫn:
a. Hệ phương trình tương tự
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Với x-y = 4 ⇒ x = y + 4 ⇒ y ( y + 4 ) + y + 4 – y = – 1
⇔ y2 + 4 y + 5 = 0 ( vn )
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x ; y ) = { ( 0 ; 1 ), ( – 1 ; 0 ) }
b. Đặt S = x + y ; P = xy, ta có hệ :
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
– Với S = 2 + √ 2 ; P = 2 √ 2 ta có x, y là nghiệm phương trình :
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Với S = – 4 – √ 2 ; P = 6 + 4 √ 2 ta có x, y là nghiệm phương trình :
X2 + ( 4 + √ 2 ) X + 6 + 4 √ 2 = 0 ( vô nghiệm )
Vậy hệ có nghiệm ( x ; y ) là ( 2 ; √ 2 ) và ( √ 2 ; 2 )

Quảng cáo

Bài 3: Giải hệ phương trình
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Hướng dẫn:
a. Hệ phương trình tương tự
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là : ( x ; y ) = { ( 0 ; 0 ), ( 2 ; 2 ) }
b. Trừ vế với vế của phương trình đầu và phương trình thứ hai ta được :
( y2 – x2 = x3 – y3 – 3 ( x2 – y2 ) + 2 ( x-y ) ⇔ ( x-y ) ( x2 + xy + y2 – 2 x – 2 y + 2 ) = 0 ⇔ 1/2 ( x-y ) [ x2 + y2 + ( x + y – 2 ) 2 ] = 0 ⇔ x = y )
( vì x2 + y2 + ( x + y-2 ) 2 > 0 )
Thay x = y vào phương trình đầu ta được :
x3 – 4×2 + 2 x = 0 ⇔ x ( x2 – 4 x + 2 ) = 0
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Vậy hệ phương trình có ba nghiệm : ( 0 ; 0 ) ; ( 2 + √ 2 ; 2 + √ 2 ) và ( 2 – √ 2 ; 2 – √ 2 )
Bài 4: Giải hệ phương trình
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Hướng dẫn:
a. Ta có : x3 – 3 x = y3 – 3 y ⇔ ( x-y ) ( x2 + xy + y2 ) – 3 ( x-y ) = 0
⇔ ( x-y ) ( x2 + xy + y2 – 3 ) = 0
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Khi x = y thì hệ có nghiệm
Khi x2 + xy + y2 – 3 = 0 ⇔ x2 + y2 = 3 – xy, ta có x6 + y6 = 27
⇔ ( x2 + y2 ) ( x4 – x2y2 + y4 ) = 27
⇒ ( 3 – xy ) [ ( 3 – xy ) 2 – 3×2 y2 ] = 27 ⇔ 3 ( xy ) 3 + 27 xy = 0
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
b. Hệ phương trình tương tự
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Bài 5: Giải hệ phương trình
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Hướng dẫn:

a. Ta cóToán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Nếu x = 0 thay vào ( 1 ) ⇒ y = 0, thay vào ( 2 ) thấy ( x ; y ) = ( 0 ; 0 ) là nghiệm
của phương trình ( 2 ) nên không phải là nghiệm của hệ phương trình
Nếu x ≠ 0, đặt y = tx, thay vào hệ ta được
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Với t = 1/2 thay vào ( * * ) ta được 4×2 + x2 + 6 x = 27 ⇔ 5×2 + 6 x – 27 = 0
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Với t = 1/3 thay vào ( * * ) ta được 4×2 + ( 2/3 ) x2 + 6 x = 27
⇔ 14×2 + 18 x – 81 = 0
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y ) là :
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
b. Dễ thấy x = 0 không thỏa hệ
Với x ≠ 0, đặt y = tx, thay vào hệ ta được
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Suy ra 3 ( t2 – t + 1 ) = 2 t2 – 3 t + 4 ⇒ t = ± 1
Thay vào ( * ) thì
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y ) là ( 1 / √ 3 ; ( – 1 ) / √ 3 ), ( ( – 1 ) / √ 3 ; 1 / √ 3 ), ( – 1 ; – 1 ) và ( 1 ; 1 )

Bài 6: Cho hệ phương trìnhToán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án. Tìm giá trị thích hợp của tham số a sao cho hệ có nghiệm (x; y) và tích x.y nhỏ nhất.

Hướng dẫn:
Đặt S = x + y, P = xy ( S2 – 4P ≥ 0 )
Ta có
Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án
Đẳng thức xảy ra khi a = – 1 ( nhận )
Bài 7: Xác định m để hệ phương trìnhToán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp áncó nghiệm

Hướng dẫn:
Hệ phương trình tương tự
( x2 + y2 – 2 xy ) – ( x + y – 4 xy ) = m + 1 – 2 m ⇔ ( x + y ) 2 – ( x + y ) + m – 1 = 0
Để hệ phương trình có nghiệm Δ ≥ 0 ⇔ 1 – 4 ( m-1 ) ≥ 0 ⇔ 5 – 4 m ≥ 0
⇔ m ≤ 5/4
Từ phương trình thứ 2 ta có ( x-y ) 2 = m + 1 ⇒ m + 1 ≥ 0 ⇔ m ≥ – 1
Do đó – 1 ≤ m ≤ 5/4
Chuyên đề Toán 10 : vừa đủ kim chỉ nan và các dạng bài tập có đáp án khác :

Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
phuong-trinh-he-phuong-trinh.jsp
Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours