You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
Bạn đang đọc: Review – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 6 – https://vietsofa.vn
( Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu vấn đáp đúng ( A, B hoặc C ). )
Example :
0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?
( Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về giáo viên khoa học của họ. Tính cách cô ấy là gì ? )
A. friendly and helpful (thân thiện và hay giúp đỡ)
B. tidy and kind ( ngăn nắp và tốt bụng )
C. funny and kind ( vui nhộn và tốt bụng )
1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?
( Bạn sẽ nghe Matt diễn đạt về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào ? )
A. tall with long black hair ( cao với mái tóc đen dài )
B. strong with short black hair ( can đảm và mạnh mẽ với mái tóc đen ngắn )
C. blue eyes with short black hair ( mắt xanh, tóc đen ngắn )
2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?
( Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật ? )
A. to a swimming pool ( đến hồ bơi )
B. to a movie theater ( đến rạp chiếu phim )
C. to a park ( đến khu vui chơi giải trí công viên )
3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?
( Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về những hoạt động giải trí khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần ? )
A. usually on Mondays ( tiếp tục vào thứ Hai )
B. sometimes on Tuesdays ( nhiều lúc vào thứ Ba )
C. always on Wednesdays ( luôn luôn và thứ Tư )
4. You will hear a girl talking about her younger brother. What’s he like?
( Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào ? )
A. lazy ( lười biếng )
B. helpful ( hay trợ giúp )
C. funny ( vui nhộn )
5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?
( Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động giải trí sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần ? )
A. always on Mondays ( luôn luôn vào thứ Hai )
B. sometimes on Thursdays ( nhiều lúc vào thứ Năm )
C. usually on Tuesdays ( tiếp tục vào thứ Ba )
Phương pháp giải:
Bài nghe:
0.
Student 1 : I really like your science teacher .
Student 2 : Me too, she is so friendly .
Student 1 : That’s true and I think that she is very helpful, too .
Student 2 : Yeah, you’re right !
1.
My best friend’s name is Paul. We met in class 6.6. Paul is a tallest student in that class. He always stands in the back in class photos. He has blue eyes and short black hair. I wish I was also the tallest here .
2.
A: Do you want to go swimming on Saturday?
B: Okay, that sounds fun. How about go to see a movie on Sunday morning?
A: I can’t in the morning but we can go in the afternoon.
B: Okay, let’s do that.
3.
Boy: Grandfather, what are you doing at the week?
Grandfather: Well, I usually play card with my friends on Monday.
Boy: And do you do anything on Tuesday?
Grandfather: Hmm, my friends and I sometimes go for a walk on Tuesday.
Boy: That sounds fun. And are you busy on Wednesday?
Granfather: Only in the morning. My friends and I all need to talk about the news on Wednesday morning.
4.
My younger brother is always jumping on my bed and he’s so lazy. He’s always watching TV and doesn’t clean his room .
5.
Emily: Nancy, what’s club do you go to?
Nancy: I go to the tennis club, and also to the chess club.
Emily: So, how often do you play chess?
Nancy: I sometimes go to the chess club on Thursday.
Emily: What about the tennis club?
Nancy: I usually go to the tennis club on Tuesday and Friday. Tennis is my favorite sport.
Emily: Well, you are so busy.
Tạm dịch:
0.
Học sinh 1 : Tôi rất thích giáo viên khoa học của bạn .
Học sinh 2 : Tôi cũng vậy, cô ấy rất thân thiện .
Học sinh 1 : Điều đó đúng và tôi nghĩ rằng cô ấy cũng rất hay giúp sức người khác .
Học sinh 2 : Vâng, bạn đúng đó !
1.
Tên người bạn thân nhất của tôi là Paul. Chúng tôi gặp nhau ở lớp 6.6. Paul là học viên cao nhất trong lớp đó. Bạn ấy luôn đứng ở phía sau trong các bức ảnh của lớp. Bạn ấy có đôi mắt xanh và mái tóc đen ngắn. Tôi ước tôi cũng là người cao nhất ở đây .
2.
A : Bạn có muốn đi bơi vào thứ Bảy không ?
B : Được đó, nghe có vẻ như mê hoặc. Còn việc đi xem bộ phim vào sáng Chủ nhật thì sao ?
A : Tôi không hề vào buổi sáng nhưng tất cả chúng ta hoàn toàn có thể đi vào buổi chiều .
B : Được rồi, hãy làm điều đó .
3.
Cháu : Ông ơi, ông làm gì vào các ngày trong tuần ?
Ông : À, ông thường chơi bài với bạn hữu vào thứ Hai .
Cháu : Và ông có làm gì vào thứ Ba không ạ ?
Ông : Hừm, ông và bè bạn đôi lúc đi dạo vào thứ Ba .
Cháu : Nghe vui thế ạ. Và ông có bận vào thứ Tư không ạ ?
Ông : Chỉ vào buổi sáng thôi. Tất cả bè bạn của ông và ôbng, toàn bộ những gì các ông cần nói về tin tức vào sáng thứ Tư .
4.
Em trai tôi luôn nhảy trên giường của tôi và em ấy rất lười biếng. Em ấy luôn xem TV và không quét dọn phòng của mình .
5.
Emily : Nancy, bạn đến câu lạc bộ nào ?
Nancy : Tôi đến câu lạc bộ quần vợt và cả câu lạc bộ cờ vua nữa .
Emily : Vậy, bạn chơi cờ vua bao lâu một lần ?
Nancy : Tôi đôi lúc đến câu lạc bộ cờ vua vào thứ Năm .
Emily : Còn câu lạc bộ quần vợt thì sao ?
Nancy : Tôi thường đến câu lạc bộ quần vợt vào thứ Ba và thứ Sáu. Tennis là môn thể thao yêu quý của tôi .
Emily : Chà, bạn bận quá .Lời giải chi tiết:
1. C | 2. B | 3. B | 4. A | 5. B |
1. C
You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like ? => C. blue eyes with short black hair
( Bạn sẽ nghe Matt diễn đạt về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào ? => C. mắt xanh, tóc đen ngắn )
2. B
You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday? => B. to a movie theater
( Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật ? => B. đến một rạp chiếu phim )
3. B
You will hear a boy talking about không lấy phí time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk ? => B. sometimes on Tuesdays
( Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về các hoạt động giải trí khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần ? => B. đôi lúc vào các ngày thứ Ba )
4. A
You will hear a girl talking about her younger brother. What’s he like ? = ? A. lazy
( Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào ? = ? A. lười biếng )
5. B
You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club ? => B. sometimes on Thursdays
( Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động giải trí sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần ? => B. đôi lúc vào thứ Năm )
Source: https://vietsofa.vn
Category : Góc học tập
+ There are no comments
Add yours