Hướng dẫn cách giải Rubik 2×2 theo EG Method

Estimated read time 14 min read
Cho đến nay, EG được coi là phương pháp nhanh nhất để có thể giải khối Rubik 2×2 trong vòng 3s và thậm chí còn hơn thế. Nếu bạn đã học hết 2 phương pháp trước đó là Ortega và CLL thì bài viết này là dành cho bạn.

EG Method là gì ?

Phương pháp EG ( viết tắt từ tên 2 người ý tưởng ( Erik Akkersdijk và Gunnar Krig ), cho đến nay chỉ được sử dụng cho 2×2 và gồm có 2 bước : xử lý một mặt ( hoặc một tầng ), sau đó xu thế và hoàn vị các góc còn lại. EG Method chỉ yên cầu tự nghiệm với bước tiên phong, còn bước sau là thuần công thức ( gồm có 128 trường hợp ) .

EG Method là gì?

Có 3 trường hợp trong khi giải tầng đầu và đây cũng là lý do chúng ta nghe thấy cái tên EG-0 (chính là CLL), EG-1 và EG-2:

EG = CLL ( EG-0 ) + EG-1 + EG-2

– CLL : xử lý một tầng, sau đó xử lý phần còn lại của khối lập phương .

– EG-1: giải quyết một mặt nhưng để lại T-Perm (nghĩa là 2 mảnh góc liền kề đã được giải, 2 mảnh còn lại chưa giải), sau đó giải quyết phần còn lại của khối lập phương.

– EG-2: giải quyết một mặt nhưng để lại Y-Perm (nghĩa là 2 mảnh góc chéo nhau đã được giải, 2 mảnh còn lại chưa giải), sau đó giải quyết phần còn lại của khối lập phương.

Tại sao lại nên học EG Method ?

EG là chiêu thức có bộ công thức xoay Rubik 2×2 nhanh nhất lúc bấy giờ, tốt nhất để giải Rubik 2×2 trong một lần nhìn ( 1 look ). Rất nhiều Scrambles hoàn toàn có thể giải ngay một tầng thuận tiện, do đó bạn trọn vẹn hoàn toàn có thể nhìn và giám sát công thức chỉ trong 15 s trước khi giải. Đó là nguyên do số 1 trong việc học EG, còn không bạn dùng CLL cũng đã đủ tốt rồi .

Tại sao lại nên học EG Method? 
Mặc dù có vận tốc nhanh, nhưng EG Method cần rất nhiều thời hạn học và rèn luyện cho thành thạo ( đặc biệt quan trọng với EG-1, ngoài thuộc các công thức với từng trường hợp, bạn còn phải đưa cặp góc FL về đúng vị trí thiết yếu )
Vấn đề lớn nhất với EG có lẽ rằng là việc kiểm soát và điều chỉnh mặt U ( AUF – Adjust U Face ) khi sử dụng EG-1 ( tỉ lệ 4 : 6 ). Bạn phải AUF để cặp góc ở tầng 2 vào đúng vị trí cặp góc ở tầng một rồi mới hoán vị được. Điều này khiến ta khó Dự kiến AUF như dùng CLL, CLL làm tầng đầu phức tạp nhưng về sau thì lại dễ hơn .

👉 Tốt nhất là sử dụng CLL cho tổng thể các trường hợp mà bạn không hề thấy hàng loạt hướng giải trong khi kiểm tra .

Hướng dẫn giải Rubik 2×2 theo EG Method

Trước khi học EG, tôi sẽ coi như bạn đã học hai giải pháp Ortega, CLL và đã biết cách giải tầng một hoặc một mặt. Còn nếu không, hãy học chúng trước. Phần hướng dẫn giải dưới đây chỉ thuần công thức mà thôi .
>> Tham khảo : Hướng dẫn cách giải Rubik 2×2 theo Ortega Method .

1. EG-0 (CLL)

Bước 1: Giải quyết hoàn toàn một tầng.

Bước 2: Định hướng và hoán vị các góc còn lại ở tầng hai.

>> Tham khảo: Hướng dẫn cách giải Rubik 2×2 theo CLL Method.

2. EG-1

EG-1 tích hợp với CLL sẽ giúp bạn giảm thời hạn xuống mức trung bình 2.5 – 2.6 giây .

Bước 1: Giải quyết một mặt tại đáy, nhưng để lại T-Perm (hoán vị 2 mảnh góc liền kề).

Bước 2: Định hướng và hoán vị các góc còn lại. Bước này sẽ bao gồm 43 công thức EG-1 khác nhau và được chia làm 8 nhóm (3 công thức PBL còn lại đã nằm trong Ortega rồi nên tôi sẽ không cho vào bài viết này).
=> Cách cầm : bạn cầm khối Rubik sao cho 2 mảnh góc đã được xử lý nằm ở phía sau rồi thực thi công thức .

Nhóm 1 – Sune


( U ‘ ) F ‘ L U2 F2 R U ‘ x ‘


R U R ‘ F2 U F R U R ‘

( U ‘ ) R ‘ F R U2 R U ‘ R2 F2 R F ‘

( U ) R U ‘ R ‘ U R U ‘ R ‘ U F R U ‘ R ‘

F ‘ U R U ‘ R ‘ U F R U R ‘

R ‘ F R2 U ‘ R ‘ U L F ‘ L ‘ F

Nhóm 2 – AntiSune


( U ‘ ) B U ‘ R2 F2 U ‘ F


( U ) R U ‘ R ‘ F ‘ U ‘ F2 R U ‘ R ‘

F ‘ R U R ‘ U ‘ R U R2 ‘ F ‘ R

R U ‘ R ‘ F ‘ U ‘ R U R ‘ U ‘ F

( U ‘ ) R U R ‘ F ‘ U ‘ R U R ‘ U ‘ R U R ‘

( U2 ) R U ‘ R2 F R U ‘ R ‘ F R F ‘

Nhóm 3 – Pi


( U2 ) F2 R U R ‘ U2 R U R ‘ U ‘ F


( U ‘ ) R ‘ F R2 U ‘ R2 F R

( U ‘ ) F R ‘ F U ‘ F2 R U R

( U ‘ ) R U ‘ R ‘ U R U ‘ R ‘ F R U ‘ R ‘

( U ) F U ‘ R U2 R ‘ F ‘ R U R ‘ F ‘

F R U ‘ R ‘ F R U2 R ‘ U F ‘

Nhóm 4 – Chữ U


R U ’ R2 ’ F R2 U R ’ U ’ R U ’ R ’


( U2 ) x U ‘ R ‘ U R U ‘ F R U R U ‘

( U ) F ‘ U2 R U2 R ‘ U2 F

( U2 ) R ‘ F R F ‘ R ‘ F R2 U ‘ R ‘

( U2 ) R ‘ F R F ‘ U R U ‘ R ‘ F R U ‘ R ‘

( U ‘ ) R ‘ F R2 U ‘ R ‘ U y ‘ R U R ‘

Nhóm 5 – Chữ L


R U ‘ R ‘ U R U ‘ R2 F ‘ R F


( U ) R ‘ F R U ‘ R ‘ F R2 U R ‘ F ‘

R ‘ U R2 U ‘ R2 U ‘ F R2 U ‘ R ‘

R ‘ F R2 U R ‘ F ‘ R U2 R ‘

( U ) L ‘ U L y ‘ R U2 R U ‘ R2

( U ) R ‘ U2 ‘ F R U2 R U ‘ R2 F

Nhóm 6 – Chữ T


( U2 ) R2 U R U ‘ R2 F R U2 R ‘ F


( U ) F ‘ R ‘ F R2 U R ‘ U ‘ R U R ‘

( U2 ) R U ‘ R2 F R U R U2 R ‘

R2 B2 U ‘ R ‘ U ‘ R U ‘ R ‘ U R ‘

R ‘ F ‘ R2 U R ‘ F ‘ R U R ‘

( U ‘ ) R U ‘ R ‘ U2 F R U2 R ‘ F

Nhóm 7 – Chữ H

R ‘ F R2 U ‘ R2 U ‘ F U R


F ‘ U R U ‘ R2 F2 R U ‘ F

R ‘ U ‘ R ‘ F2 U F ‘ R F ‘

R U R ‘ F ‘ R U R ‘ U ‘ R U R ‘ U ‘

3. EG-2

CLL, EG-1, EG-2 và bạn sẽ có thời hạn trung bình khoảng chừng 2.2 – 2.3 giây .

Bước 1: Giải quyết một mặt tại đáy, nhưng để lại Y-Perm (hoán vị 2 mảnh góc chéo nhau).

Bước 2: Định hướng và hoán vị các góc còn lại. Tương tự như EG-1, bước này cũng bao gồm 43 công thức EG-2 khác nhau và được chia làm 8 nhóm.
=> Cách cầm : Vì là một hoán vị chéo nên bạn KHÔNG cần chăm sóc đến cách cầm .

Nhóm 1 – Sune


( U ‘ ) F U ‘ R2 U ‘ R ‘ U2 R U ‘ R2 F ‘


R U R ‘ U R U2 R B2 R2

R U ‘ R ‘ F2 R2 F ‘ L ‘ U ‘ L

( U ) F R2 F ‘ R2 F ‘ R U ‘ R

F ‘ R ‘ U R ‘ U2 F R ‘ U R ‘

R2 B2 R ‘ U ‘ L ‘ U R ‘ U ‘ L

Nhóm 2 – AntiSune


( U2 ) R ‘ U2 ’ R2 U ‘ R ‘ U R ‘ F R F R2


R ‘ U ‘ R U ‘ R ‘ U2 R ‘ F2 R2

( U ‘ ) F ‘ U ‘ R ‘ U R ‘ U2 F R2

( U ‘ ) R ‘ U R ‘ F R2 F R2 F ‘

( U2 ) F R F ‘ U R2 F ‘ R U ‘ R

( U2 ) R2 F2 R F R F ‘ R U R ‘

Nhóm 3 – Pi


F U ‘ R U2 R U ‘ R ‘ U R ‘ F ‘


R ‘ U2 R2 U ‘ R ‘ F2 R2 F ‘

( U2 ) R ‘ F ‘ U R ‘ F R2 U2 ’ R ‘ U R

( U ) R ‘ F U ‘ R U R ‘ F2 U2 R

( U ) R ’ U ’ R ’ F2 R2 U R ’ F2 R

( U ) R ‘ U2 R U ‘ R2 F2 R F R

Nhóm 4 – Chữ U


F U ‘ R U2 R U ‘ R ‘ U2 R ‘ U ‘ F ‘


( U2 ) F U R U ‘ R ‘ F R2 F2

( U ) R U R ‘ U ‘ R B2 R ‘ U R U ‘ R ‘

R2 F2 R U R U2 R2 F R F ‘ R

( U ‘ ) R U ‘ R ‘ U2 L U L ‘ U2 R U ‘ R ‘

( U ‘ ) L ‘ U L U2 R ‘ U ‘ R U2 L ‘ U L

Nhóm 5 – Chữ L


R2 B2 R2 F R ‘ F ‘ R U R U ‘ R ‘


( U ) F2 R2 ‘ F R U R ‘ U ‘ R ‘ F R

R ‘ U ‘ F2 R U2 R ‘ U2 F R

( U2 ) R ‘ U ‘ R U R ‘ F ‘ R U R ‘ U ‘ R ‘ F ‘ R2

F R ‘ F ‘ R U R U ‘ R B2 R2

( U ) F ‘ R U R ‘ U ‘ R ‘ F R ‘ F2 R2

Nhóm 6 – Chữ T


F R F ‘ R U R ‘ U ‘ R B2 R2 ‘


( U2 ) F R ‘ U2 R ‘ U ‘ R U2 F ‘

( U ) R ‘ U R ‘ F R2 U2 ‘ R ‘ U ‘ R

( U ) F2 R2 F U ‘ R ‘ F R F

( U2 ) R ’ F2 R U ’ R ’ U R ’ F R U ’ R

( U2 ) R ‘ U2 R ‘ F2 R F2 R

Nhóm 7 – Chữ H


( U ) R2 F U2 F2 R2 F ‘ R2


R2 U2 R U2 B2 R2

R ‘ U ‘ R U2 R2 F ‘ R U ‘ F R

( U2 ) R U ‘ R ‘ F U2 R2 F ‘ R F ‘ R

Lời khuyên khi học công thức EG

– Nên nhớ rằng khi học một khối lượng công thức lớn, bạn không được nóng vội, trung bình một ngày học từ 2-4 công thức là vừa đẹp. Tập đi tập lại để các công thức hằn sâu vào bộ nhớ cơ của bạn và không bị quên đi sau một thời hạn dài. Các công thức cũ một tuần vẫn cần ôn lại một buổi .
– Hãy học công thức theo thứ tự : CLL -> EG-1 -> EG-2

– Luyện tập Finger Trick đi cùng với việc học công thức, bạn vừa nhớ công thức tốt hơn mà xoay cũng nhanh hơn

>> Tham khảo: Finger Trick – Bí kíp xoay Rubik nhanh và chuyên nghiệp.

Chúc bạn thành công xuất sắc !

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours