Tạo bảng số bằng máy tính Casio fx-580VN X

Estimated read time 6 min read

Phương thức tính toán Table cho phép chúng ta tạo ra bảng số từ 1 hàm f(x) hoặc 2 hàm f(x)g(x)

Phương thức đo lường và thống kê này đã có từ những phiên bản trước nhưng mãi đến phiên bản Casio fx-580VN X mới có những update đáng kể

  • Biểu thức f(x), g(x) đã hỗ trợ nhập hàm đạo hàm, hàm nguyên hàm, hàm tính tổng, hàm tính tích
  • Số lượng giá trị tính được nhiều hơn

Những cập nhật này cho phép chúng giải được nhiều dạng toán trong Kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia như đạo hàm, tính đơn điệu của hàm số, cực trị, giá trị lớn nhất – nhỏ nhất, nguyên hàm, tích phân, …

1 Phương thức Table

Tạo bảng số cho hàm số f(x)=x+2g(x)=x^2+2x+3 trên đoạn [-10, 10] với bước nhảy 1

Bước 1 Nhấn phím MENU

Bước 2 Nhấn phím 8 để chọn phương thức Table


Bước 3 Nhập hàm số

Bước 4 Nhấn phím =


Bước 5 Nhập hàm số

Bước 6 Nhấn phím =

Bước 7 Nhập

  • Start giá trị bắt đầu
  • End giá trị kết thúc
  • Step bước nhảy

Bước 8 Nhấn phím =

2 Lưu ý

  • fx-580VN X cho phép chúng ta thay đổi giá trị x trong ô được chọn và khi đó giá trị của f(x)g(x) sẽ thay đổi theo tương ứng
  • Số dòng trong bảng số phụ thuộc vào thiết lập cấu hình của Table

3 Ứng dụng

3.1 Tính đạo hàm

Tính đạo hàm của hàm số h ( x ) trên khoảng chừng ( a, b ) với những giải pháp A, B, C, D cho trướcBước 1 Thiết lập sử dụng cả hàm f ( x ) và hàm g ( x )
Bước 2 Chọn phương pháp Table
Bước 3 Nhập f ( x ) là đạo hàm của h ( x ) trừ hàm số ở giải pháp A
Bước 4 Nhập g ( x ) là đạo hàm của h ( x ) trừ hàm số ở giải pháp B
Bước 5 Quan sát bảng giá trị

  • Nếu có hàm số nào bằng không hoặc gần bằng không thì chọn phương án tương ứng
  • Nếu không có thì nhấn phím AC, rồi thực hiện lại Bước 3, 4 cho phương án C và D

Ví dụ 3.1

Hàm số y=\log _{2} \sqrt{x^{2}+x} có đạo hàm là hàm

A. y'=\dfrac{2 x+1}{(x^{2}+x)}

B. y'=\dfrac{2 x+1}{2(x^{2}+x) \ln 2}

C. y'=\dfrac{2 x+1}{(x^{2}+x) \ln 2}

D. y'=\dfrac{(2 x+1) \ln 2}{2(x^{2}+x)}

Bước 1 Nhập hàm f(x)

Bước 2 Nhập hàm g(x)

Bước 3 Nhập Start = 1, End = 30, Step = 1

Bước 4 Nhấn phím =

Quan sát bảng giá trị ta thấy giá trị của hàm g(x) tiệm cận 0. Vậy B là đáp án

3.2 Xét sự biến thiên của hàm số

Xét sự biến thiên của hàm số h ( x ) trên khoảng chừng ( a, b )Bước 1 Thiết lập chỉ sử dụng hàm f ( x )
Bước 2 Chọn phương pháp Table

Bước 3 Bước 3 Nhập hàm \dfrac{d}{dx} (h(x)) |_{x=x}

Bước 4 Nhập Start = a, End = b, Step = (b - a)/ 44

Bước 5 Quan sát dấu ( dấu dương, dấu âm ) của f ( x ) trong bảng giá trị để Tóm lại sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Ví dụ 3.2

Hàm số y=\dfrac{x^{2}-x+1}{x^{2}+x+1} nghịch biến trên khoảng

A. (1,+\infty)

B. (-1,1)

C. (-\infty,-1)

D. \left(\dfrac{1}{3}, 3\right)

Bước 1 Nhập hàm f(x)

Bước 2 Nhập Start = -1, End = 3, Step = (3--1) \div 44

Bước 3 Nhấn phím =

Quan sát bảng giá trị ta thấy đạo hàm đều nhận giá trị \leq 0 trên nên hàm số nghịch biến trên khoảng. Vậy B là đáp án

3.3 Tìm cực trị của hàm số

Tìm cực trị của hàm số h ( x ) trên khoảng chừng ( a, b )Bước 1 Thiết lập chỉ sử dụng hàm f ( x )
Bước 2 Chọn phương pháp Table
Bước 3 Nhập hàm
Bước 4 Nhập
Bước 5 Quan sát số lần đổi dấu của f ( x ) trong bảng giá trị để Tóm lại số cực trị
Ví dụ 3.3

Trên đoạn \left[-\dfrac{\pi}{3}, 4 \pi\right], hàm số y=x-\sin 2 x+3 có mấy điểm cực đại

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Chú ý 3.3

Vì hàm số h(x) có chứa yếu tố lượng giác nên cần thiết lập đơn vị góc là ra-di-an

Bước 1 Nhập hàm f(x)

Bước 2 Nhập Start = -\dfrac{\pi}{3}, End = 4 \pi, Step = (4 \pi - (-\dfrac{\pi}{3})) \div 44

Bước 3 Nhấn phím =

Quan sát bảng giá trị ta thấy dấu của đạo hàm thay đổi năm lần từ dương sang âm do đó hàm số có năm cực đại trên. Vậy D là đáp án

Hãy chia sẽ nếu thấy có ích …

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours