su dung may tinh casio fx570 de can bang pthh – Tài liệu text

Estimated read time 26 min read

su dung may tinh casio fx570 de can bang pthh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.72 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DẦU TIẾNG
TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP

CHUYÊN ĐỀ
MÔN: HÓA HỌC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH
CASIO FX 570 ĐỂ CÂN BẰNG PHƯƠNG
TRÌNH HÓA HỌC

Người thực hiện: Mai Văn Việt
Giáo viên Hóa – Trường THCS Định Hiệp

HUYỆN DẦU TIẾNG – NĂM 2013

Dầu Tiếng, tháng 12 năm 2013
trang 2

LỜI MỞ ĐẦU
Học sinh thường sai sót nhiều khi làm dạng bài tập lập phương trình hóa
học (hoàn thành phương trình hóa học). Do giáo viên không hướng dẫn kĩ cho
học sinh phương pháp cân bằng các hệ số của các chất có trong phương trình
hóa học. Nếu học sinh được rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng hoá học thì từ
đó học sinh sẽ viết đúng phương trình hóa học.
Với chuyên đề này, không thể không có những sai sót. Rất mong các đồng
nghiệp góp ý cho tôi để tôi dạy học ngày càng tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm
ơn
I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Hoàn thành phương trình hóa học hay nói cách khác là lập phương trình

hóa học là một trong những bài tập mà học sinh thường sai nhiều nhất. Ở cấp
THCS lớp 8 bắt đầu làm quen môn HÓA HỌC và lập phương trình hóa học là
một trong những nội dung trọng tâm nhất. Trong khi đó đa số học sinh khó cân
bằng hệ số các chất (gọi tắt là cân bằng) hoặc cân bằng không được do gặp
những phương trình hóa học khó hoặc phức tạp. Đó là do giáo viên không
hướng dẫn phương pháp cân bằng phương trình hóa học. Do đó tôi đã nghiên
cứu và tìm tòi ra phương pháp dùng máy tính casio để xác định các hệ số các
chất trong phương trình hóa học. Với cách làm này vừa giúp học sinh xác định
chính xác các hệ số các chất có trong phương trình hóa học mà còn giúp phát
triển kỹ năng sử dụng máy tính casio để giải bài tập. Nên tôi đã thực hiện
chuyên đề “HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570 ĐỂ CÂN
BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC” áp dụng cho học sinh lớp 8 (trung học
cơ sở) nói riêng và cả học sinh phổ thông trung học.

trang 3

I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX570
1. Giới thiệu máy tính casio fx 570 và hướng dẫn cách sử dụng

Mở máy để sử dụng: ấn phím ON
Tắt máy: ấn phím SHIFT + OFF
Hướng dẫn cách giải hệ phương trình:
Ấn MODE, bấm tiếp số 5.

Màn hình hiện ra
trang 4

Ấn phím số 1 nếu giải hệ phương trình bậc 1 hai ẩn (anX+bnY=cn).

a1x + b1y = c1
a2x + b2y = c2
Ấn phím số 2 nếu giải hệ phương trình bậc 1 ba ẩn (anX+bnY+cnZ=dn).
a1x + b1y + c1z = d1
a2x + b2y + c2z = d2
a3x + b3y + c3z = d3
(Đối với các dòng máy casio khác nên xem hướng dẫn trước khi tính toán)
* Cách giải hệ phương trình bậc 1 hai ẩn
Nhập các hệ số: ấn các hệ số tương ứng:
a1 + =; b1 + =; c1 + =
a2 + =; b2 + =; c2 + =
Khi nhập xong hệ số cuối cùng và ấn dấu = ta được màn hình kết quả
* Cách giải hệ phương trình bậc 1 ba ẩn
Tương tự như cách giải hệ phương trình bậc 1 hai ẩn
* Cách đổi số thập phân sang phân số: ấn shift + ab/c
Thí dụ: 3:2 = 1.5, sau đó ấn ấn shift + ab/c sẽ được 3┘2

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570 ĐỂ CÂN BẰNG
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

trang 5

Thí dụ 1: Fe + Cl2 —> FeCl3
Ta gán mỗi chất một hệ số: aFe + bCl2 —> cFeCl3
Ta có:

Fe: a = c
Cl: 2b = 3c

Chọn a = 1 → ta có hệ phương trình sau:
c = 1
có nghĩa là

2b − 3c = 0

0 x + 1 y = 1

2 x − 3 y = 0

Cách bấm máy tính như sau:
Nhập các hệ số lần lượt
a1 = 0; b1 = 1; c1 = 1
a2 = 2; b2 = -3; c2 = 0
Kết quả máy tính sẽ là: x = 1.5; y = 1. Sau đó chuyển những nghiệm số thập
phân sang phân số ta được: x = 3/2; y = 1.
Có nghĩa là: b = 3/2, c = 1 và a = 1
Sau đó ta nhân các nghiệm vừa tìm với 2 để khử mẫu ở phân số → a = 2, b = 3,
c = 2.
Ta được phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Thí dụ 2: Fe + O2 —> Fe3O4
Ta gán mỗi chất một hệ số: aFe + bO2 —> cFe3O4
Ta có:

Fe: a = 3c
O: 2b = 4c

Chọn c = 1 → ta có hệ phương trình sau:
a = 3

có nghĩa là
2b = 4

1x + 0 y = 3

0 x + 2 y = 4

Cách bấm máy tính như sau:
Nhập các hệ số lần lượt
a1 = 1; b1 = 0; c1 = 3
a2 = 0; b2 = 2; c2 = 4
Kết quả máy tính sẽ là: x = 3; y = 2. Có nghĩa là: a = 3; b = 2; c = 1
Ta được phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
trang 6

Thí dụ 3: FeS2 + O2 —> Fe2O3 + SO2
Ta gán mỗi chất một hệ số: aFeS2 + bO2→ cFe2O3 + dSO2
Ta có: Fe: a = 2c
S: 2a = d
O: 2b = 3c + 2d
Chọn a = 1 → ta có hệ phương trình sau:
2c = 1

có nghĩa là
d = 2
2b − 3c − 2d = 0

0 x + 2 y + 0 z = 1


0 x + 0 y + z = 2
2 x − 3 y − 2 z = 0

Cách bấm máy tính như sau:
– Xác định các phương trình cần tìm ẩn số
2c = 1

d = 2
có nghĩa là
2b − 3c − 2d = 0

0 x + 2 y + 0 z = 1

0 x + 0 y + z = 2
2 x − 3 y − 2 z = 0

– Bấm nút ON trên máy tính
– Bấm MODE
– Chọn EQN bấm số 5
– Bấm tiếp 2 (do có 3 phương trình cần tìm ẩn số)
Nhập các hệ số lần lượt
a1 = 0; b1 = 2; c1 = 0; d1 = 1
a2 = 0; b2 = 0; c2 = 1; d2 = 2
a3 = 2; b3 = -3; c3 = -2; d3 = 0
Kết quả máy tính sẽ là: x = 2.75; y = 0.5; z = 2. Sau đó chuyển những nghiệm số
thập phân sang phân số ta được: x = 11/4; y = 1/2; z = 2.

Có nghĩa là: b = 11/4, c = 1/2, d = 2 và a = 1
Sau đó ta nhân các nghiệm vừa tìm với 4 → a = 4, b = 11, c = 2, d = 8
Ta được phương trình hóa học: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Thí dụ 4: KMnO4 + HCl —> MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O
Ta gán mỗi chất một hệ số:
aKMnO4 + bHCl → cMnCl2 + dCl2 + eKCl + fH2O
trang 7

K:a=e

(1)

Mn : a = c

(2)

O : 4a = f

(3)

H : b = 2f

(4)

Cl : b = 2c + 2d + e

(5)

(1): a = e và (2): a = c → c = e

Chọn a = 1 → c = 1, e = 1
Ta có các phương trình sau:
(3) → f = 4
(4) → b – 2f = 0
(5) → b – 2d = 3
ta có hệ phương trình sau:
f =4

b − 2 f = 0 có nghĩa là
b − 2d = 3

0 x + 1 y + 0 z = 4

 x − 2 y + 0z = 0
 x + 0 y − 2z = 3

Kết quả máy tính sẽ là: x = 8; y = 4; z = 2.5. Sau đó chuyển những nghiệm số
thập phân sang phân số ta được: x = 8; y = 4; z = 5/2.
Có nghĩa là: b = 8, f = 4, d = 5/2
Nhân các hệ số với 2 → a = 2, b = 16, c = 2, d = 5, e = 2, f = 8
Ta được phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
Cách bấm máy tính như sau:
– Xác định các phương trình cần tìm ẩn số
f =4

b − 2 f = 0 có nghĩa là
b − 2d = 3

0 x + 1 y + 0 z = 4

 x − 2 y + 0z = 0
 x + 0 y − 2z = 3

Nhập các hệ số lần lượt
a1 = 0; b1 = 1; c1 = 0; d1 = 4
a2 = 1; b2 = -2; c2 = 0; d2 = 0
a3 = 1; b3 = 0; c3 = -2; d3 = 3

trang 8

Kết quả máy tính sẽ là: x = 8; y = 4; z = 2.5. Sau đó chuyển những nghiệm số
thập phân sang phân số ta được: x = 8; y = 4; z = 5/2.
Có nghĩa là: b = 8, f = 4, d = 5/2
Sau đó ta nhân các hệ số với 2 → a = 2, b = 16, c = 2, d = 5, e = 2, f = 8
Ta được phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
Thí dụ 5: Cl2 + KOH —> KCl + KClO3 + H2O
Ta gán mỗi chất một hệ số: aCl2 + bKOH → cKCl + dKClO3 + eH2O
Cl : 2a = c + d
K:b=c+d
O : b = 3d + e
H : b = 2e
Chọn e = 1 → b = 2, ta có các phương trình sau:
 2a − c − d = 0


có nghĩa là
c + d = 2
3d = 1

2 x − y − z = 0

0 x + y + z = 2
0 x + 0 y + 3 z = 1

Nhập các hệ số lần lượt
a1 = 2; b1 = -1; c1 = -1; d1 = 0
a2 = 0; b2 = 1; c2 = 1; d2 = 2
a3 = 0; b3 = 0; c3 = 3; d3 = 1
Kết quả máy tính sẽ là: x = 1; y = 1.666666667; z = 0.333333333. Sau đó
chuyển những nghiệm số thập phân sang phân số ta được:
x = 1; y = 5/3; z = 1/3.
Có nghĩa là: a = 1, c = 5/3, d = 1/3
Nhân các hệ số với 3 → a = 3, b = 6, c = 5, d = 1, e = 3
Ta được phương trình hóa học:
3Cl2 + 6KOH(rắn) t0 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Thí dụ 6: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Ta gán mỗi chất một hệ số:
aFeS2 + bH2SO4(đ, nóng) → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Fe: a = 2c

(1)
trang 9

S: 2a + b = 3c + d

(2)

H: 2b = 2e

(3)

O: 4b = 12c + 2d + e

(4)

Chọn c = 1 → a = 2, ta có các phương trình sau
b − d = −1

 2b − 2e = 0
có nghĩa là
 4b − 2d − e = 12

 x − y + 0 z = −1

2 x + 0 y − 2 z = 0
4 x − 2 y − z = 12

Nhập các hệ số lần lượt
a1 = 1; b1 = -1; c1 = 0; d1 = -1

a2 = 2; b2 = 0; c2 = -2; d2 = 0
a3 = 4; b3 = -2; c3 = -1; d3 = 12
Kết quả máy tính sẽ là: x = 14; y = 15; z = 14.
Có nghĩa là: b = 14, d = 15, e = 14
Ta được phương trình hóa học:
2FeS2 + 14H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
III. MỘT SỐ BÀI LUYỆN TẬP
Hoàn thành các phương trình hóa học (cân bằng các phản ứng theo phương pháp
đại số)
1.

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

2.

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

3.

FeO + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

4.

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

5.

Mg + HNO3(rất loãng) → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

6.

K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O

7.

Fe3O4 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

8.

Ca3(PO4)2 + SiO2 + C t0 → P4 + CO + CaSiO3

9.

NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O

10.

Zn + HNO3(loãng) → Zn(NO3)2 + xNO2 + yNO + H2O

11.

Zn + KNO3 + KOH → K2ZnO2 + NH3 + H2O

12.

Al + KNO2 + NaOH + H2O → KAlO2 + NaAlO2 + NH3
trang 10

13.

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

14.

FeS2 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Với những phương trình hóa học trên, nếu học sinh xác định các hệ số của các
chất trước và sau phản ứng phải mất rất nhiều thời gian. Nhưng với việc hướng
dẫn học sinh sử dụng máy tính casio fx 570 để xác định hệ số sẽ giúp học sinh
làm rất nhanh.
Sau đây là bảng so sánh tốc độ làm việc trước và sau khi sử dụng phương
pháp đại số
Chưa sử dụng máy tính

Học sinh giỏi-khá
Học sinh trung bình

casio
Thời gian
Mất từ 5 – 20 phút
Mất từ 8 – 30 phút

Sau khi sử dụng máy
tính casio
Thời gian
Mất 3-5 phút
Mất 5-10 phút

Từ đó, nếu học sinh sử dụng máy tính casio thì thời gian sẽ rút ngắn rất

nhiều. Tuy nhiên giáo viên cần phải rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính casio
thường xuyên cho học sinh, giúp học sinh phát triển kỹ năng và cách làm.
IV. KẾT LUẬN
Với việc viết đúng phương trình hoá học sẽ giúp học sinh học tốt hơn môn
hoá học. Vì các bài toán hoá học có liên quan rất nhiều đến phương trình hoá
học. Với việc sử dụng máy tính casio để xác định các hệ số đã cải thiện tốc độ
làm việc và mang lại hiệu quả rất cao.

trang 11

hóa học là một trong những bài tập mà học viên thường sai nhiều nhất. Ở cấpTHCS lớp 8 khởi đầu làm quen môn HÓA HỌC và lập phương trình hóa học làmột trong những nội dung trọng tâm nhất. Trong khi đó đa phần học viên khó cânbằng thông số các chất ( gọi tắt là cân đối ) hoặc cân bằng không được do gặpnhững phương trình hóa học khó hoặc phức tạp. Đó là do giáo viên khônghướng dẫn giải pháp cân đối phương trình hóa học. Do đó tôi đã nghiêncứu và tìm tòi ra chiêu thức dùng máy tính casio để xác lập các thông số cácchất trong phương trình hóa học. Với cách làm này vừa giúp học viên xác địnhchính xác các thông số các chất có trong phương trình hóa học mà còn giúp pháttriển kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính casio để giải bài tập. Nên tôi đã thực hiệnchuyên đề “ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570 ĐỂ CÂNBẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ” vận dụng cho học viên lớp 8 ( trung họccơ sở ) nói riêng và cả học viên đại trà phổ thông trung học. trang 3I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX5701. Giới thiệu máy tính casio fx 570 và hướng dẫn cách sử dụngMở máy để sử dụng : ấn phím ONTắt máy : ấn phím SHIFT + OFFHướng dẫn cách giải hệ phương trình : Ấn MODE, bấm tiếp số 5. Màn hình hiện ratrang 4 Ấn phím số 1 nếu giải hệ phương trình bậc 1 hai ẩn ( anX + bnY = cn ). a1x + b1y = c1a2x + b2y = c2Ấn phím số 2 nếu giải hệ phương trình bậc 1 ba ẩn ( anX + bnY + cnZ = dn ). a1x + b1y + c1z = d1a2x + b2y + c2z = d2a3x + b3y + c3z = d3 ( Đối với các dòng máy casio khác nên xem hướng dẫn trước khi đo lường và thống kê ) * Cách giải hệ phương trình bậc 1 hai ẩnNhập các thông số : ấn các thông số tương ứng : a1 + = ; b1 + = ; c1 + = a2 + = ; b2 + = ; c2 + = Khi nhập xong thông số ở đầu cuối và ấn dấu = ta được màn hình hiển thị hiệu quả * Cách giải hệ phương trình bậc 1 ba ẩnTương tự như cách giải hệ phương trình bậc 1 hai ẩn * Cách đổi số thập phân sang phân số : ấn shift + ab / cThí dụ : 3 : 2 = 1.5, sau đó ấn ấn shift + ab / c sẽ được 3 ┘ 2II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX 570 ĐỂ CÂN BẰNGPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCtrang 5T hí dụ 1 : Fe + Cl2 — > FeCl3Ta gán mỗi chất một thông số : aFe + bCl2 — > cFeCl3Ta có : Fe : a = cCl : 2 b = 3 cChọn a = 1 → ta có hệ phương trình sau :  c = 1 có nghĩa là  2 b − 3 c = 0  0 x + 1 y = 1  2 x − 3 y = 0C ách bấm máy tính như sau : Nhập các thông số lần lượta1 = 0 ; b1 = 1 ; c1 = 1 a2 = 2 ; b2 = – 3 ; c2 = 0K ết quả máy tính sẽ là : x = 1.5 ; y = 1. Sau đó chuyển những nghiệm số thậpphân sang phân số ta được : x = 3/2 ; y = 1. Có nghĩa là : b = 3/2, c = 1 và a = 1S au đó ta nhân các nghiệm vừa tìm với 2 để khử mẫu ở phân số → a = 2, b = 3, c = 2. Ta được phương trình hóa học : 2F e + 3C l2 → 2F eCl3Thí dụ 2 : Fe + O2 — > Fe3O4Ta gán mỗi chất một thông số : aFe + bO2 — > cFe3O4Ta có : Fe : a = 3 cO : 2 b = 4 cChọn c = 1 → ta có hệ phương trình sau :  a = 3 có nghĩa là  2 b = 4  1 x + 0 y = 3  0 x + 2 y = 4C ách bấm máy tính như sau : Nhập các thông số lần lượta1 = 1 ; b1 = 0 ; c1 = 3 a2 = 0 ; b2 = 2 ; c2 = 4K ết quả máy tính sẽ là : x = 3 ; y = 2. Có nghĩa là : a = 3 ; b = 2 ; c = 1T a được phương trình hóa học : 3F e + 2O2 → Fe3O4trang 6T hí dụ 3 : FeS2 + O2 — > Fe2O3 + SO2Ta gán mỗi chất một thông số : aFeS2 + bO2 → cFe2O3 + dSO2Ta có : Fe : a = 2 cS : 2 a = dO : 2 b = 3 c + 2 dChọn a = 1 → ta có hệ phương trình sau :  2 c = 1 có nghĩa là  d = 2  2 b − 3 c − 2 d = 0  0 x + 2 y + 0 z = 1  0 x + 0 y + z = 2  2 x − 3 y − 2 z = 0C ách bấm máy tính như sau : – Xác định các phương trình cần tìm ẩn số  2 c = 1  d = 2 có nghĩa là  2 b − 3 c − 2 d = 0  0 x + 2 y + 0 z = 1  0 x + 0 y + z = 2  2 x − 3 y − 2 z = 0 – Bấm nút ON trên máy tính – Bấm MODE – Chọn EQN bấm số 5 – Bấm tiếp 2 ( do có 3 phương trình cần tìm ẩn số ) Nhập các thông số lần lượta1 = 0 ; b1 = 2 ; c1 = 0 ; d1 = 1 a2 = 0 ; b2 = 0 ; c2 = 1 ; d2 = 2 a3 = 2 ; b3 = – 3 ; c3 = – 2 ; d3 = 0K ết quả máy tính sẽ là : x = 2.75 ; y = 0.5 ; z = 2. Sau đó chuyển những nghiệm sốthập phân sang phân số ta được : x = 11/4 ; y = 1/2 ; z = 2. Có nghĩa là : b = 11/4, c = 1/2, d = 2 và a = 1S au đó ta nhân các nghiệm vừa tìm với 4 → a = 4, b = 11, c = 2, d = 8T a được phương trình hóa học : 4F eS2 + 11O2 → 2F e2O3 + 8SO2 Thí dụ 4 : KMnO4 + HCl — > MnCl2 + Cl2 + KCl + H2OTa gán mỗi chất một thông số : aKMnO4 + bHCl → cMnCl2 + dCl2 + eKCl + fH2Otrang 7K : a = e ( 1 ) Mn : a = c ( 2 ) O : 4 a = f ( 3 ) H : b = 2 f ( 4 ) Cl : b = 2 c + 2 d + e ( 5 ) ( 1 ) : a = e và ( 2 ) : a = c → c = eChọn a = 1 → c = 1, e = 1T a có các phương trình sau : ( 3 ) → f = 4 ( 4 ) → b – 2 f = 0 ( 5 ) → b – 2 d = 3 ta có hệ phương trình sau :  f = 4  b − 2 f = 0 có nghĩa là  b − 2 d = 3  0 x + 1 y + 0 z = 4  x − 2 y + 0 z = 0  x + 0 y − 2 z = 3K ết quả máy tính sẽ là : x = 8 ; y = 4 ; z = 2.5. Sau đó chuyển những nghiệm sốthập phân sang phân số ta được : x = 8 ; y = 4 ; z = 5/2. Có nghĩa là : b = 8, f = 4, d = 5/2 Nhân các thông số với 2 → a = 2, b = 16, c = 2, d = 5, e = 2, f = 8T a được phương trình hóa học : 2KM nO4 + 16HC l → 2M nCl2 + 5C l2 + 2KC l + 8H2 OCách bấm máy tính như sau : – Xác định các phương trình cần tìm ẩn số  f = 4  b − 2 f = 0 có nghĩa là  b − 2 d = 3  0 x + 1 y + 0 z = 4  x − 2 y + 0 z = 0  x + 0 y − 2 z = 3N hập các thông số lần lượta1 = 0 ; b1 = 1 ; c1 = 0 ; d1 = 4 a2 = 1 ; b2 = – 2 ; c2 = 0 ; d2 = 0 a3 = 1 ; b3 = 0 ; c3 = – 2 ; d3 = 3 trang 8K ết quả máy tính sẽ là : x = 8 ; y = 4 ; z = 2.5. Sau đó chuyển những nghiệm sốthập phân sang phân số ta được : x = 8 ; y = 4 ; z = 5/2. Có nghĩa là : b = 8, f = 4, d = 5/2 Sau đó ta nhân các thông số với 2 → a = 2, b = 16, c = 2, d = 5, e = 2, f = 8T a được phương trình hóa học : 2KM nO4 + 16HC l → 2M nCl2 + 5C l2 + 2KC l + 8H2 OThí dụ 5 : Cl2 + KOH — > KCl + KClO3 + H2OTa gán mỗi chất một thông số : aCl2 + bKOH → cKCl + dKClO3 + eH2OCl : 2 a = c + dK : b = c + dO : b = 3 d + eH : b = 2 eChọn e = 1 → b = 2, ta có các phương trình sau :  2 a − c − d = 0 có nghĩa là  c + d = 2  3 d = 1  2 x − y − z = 0  0 x + y + z = 2  0 x + 0 y + 3 z = 1N hập các thông số lần lượta1 = 2 ; b1 = – 1 ; c1 = – 1 ; d1 = 0 a2 = 0 ; b2 = 1 ; c2 = 1 ; d2 = 2 a3 = 0 ; b3 = 0 ; c3 = 3 ; d3 = 1K ết quả máy tính sẽ là : x = 1 ; y = 1.666666667 ; z = 0.333333333. Sau đóchuyển những nghiệm số thập phân sang phân số ta được : x = 1 ; y = 5/3 ; z = 1/3. Có nghĩa là : a = 1, c = 5/3, d = 1/3 Nhân các thông số với 3 → a = 3, b = 6, c = 5, d = 1, e = 3T a được phương trình hóa học : 3C l2 + 6KOH ( rắn ) t0 → 5KC l + KClO3 + 3H2 OThí dụ 6 : FeS2 + H2SO4 ( đ, nóng ) — > Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2OTa gán mỗi chất một thông số : aFeS2 + bH2SO4 ( đ, nóng ) → cFe2 ( SO4 ) 3 + dSO2 + eH2OFe : a = 2 c ( 1 ) trang 9S : 2 a + b = 3 c + d ( 2 ) H : 2 b = 2 e ( 3 ) O : 4 b = 12 c + 2 d + e ( 4 ) Chọn c = 1 → a = 2, ta có các phương trình sau  b − d = − 1  2 b − 2 e = 0 có nghĩa là  4 b − 2 d − e = 12  x − y + 0 z = − 1  2 x + 0 y − 2 z = 0  4 x − 2 y − z = 12N hập các thông số lần lượta1 = 1 ; b1 = – 1 ; c1 = 0 ; d1 = – 1 a2 = 2 ; b2 = 0 ; c2 = – 2 ; d2 = 0 a3 = 4 ; b3 = – 2 ; c3 = – 1 ; d3 = 12K ết quả máy tính sẽ là : x = 14 ; y = 15 ; z = 14. Có nghĩa là : b = 14, d = 15, e = 14T a được phương trình hóa học : 2F eS2 + 14H2 SO4 ( đ, nóng ) → Fe2 ( SO4 ) 3 + 15SO2 + 14H2 OIII. MỘT SỐ BÀI LUYỆN TẬPHoàn thành các phương trình hóa học ( cân đối các phản ứng theo phương phápđại số ) 1. Al + H2SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O2. Fe3O4 + HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + NO + H2O3. FeO + H2SO4 ( đ, nóng ) → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O4. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O5. Mg + HNO3 ( rất loãng ) → Mg ( NO3 ) 2 + NH4NO3 + H2O6. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O7. Fe3O4 + H2SO4 ( đ, nóng ) → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2O8. Ca3 ( PO4 ) 2 + SiO2 + C t0 → P4 + CO + CaSiO39. NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O10. Zn + HNO3 ( loãng ) → Zn ( NO3 ) 2 + xNO2 + yNO + H2O11. Zn + KNO3 + KOH → K2ZnO2 + NH3 + H2O12. Al + KNO2 + NaOH + H2O → KAlO2 + NaAlO2 + NH3trang 1013. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O14. FeS2 + H2SO4 ( đ, nóng ) → Fe2 ( SO4 ) 3 + SO2 + H2OVới những phương trình hóa học trên, nếu học viên xác lập các thông số của cácchất trước và sau phản ứng phải mất rất nhiều thời hạn. Nhưng với việc hướngdẫn học viên sử dụng máy tính casio fx 570 để xác lập thông số sẽ giúp học sinhlàm rất nhanh. Sau đây là bảng so sánh vận tốc thao tác trước và sau khi sử dụng phươngpháp đại sốChưa sử dụng máy tínhHọc sinh giỏi-kháHọc sinh trung bìnhcasioThời gianMất từ 5 – 20 phútMất từ 8 – 30 phútSau khi sử dụng máytính casioThời gianMất 3-5 phútMất 5-10 phútTừ đó, nếu học viên sử dụng máy tính casio thì thời hạn sẽ rút ngắn rấtnhiều. Tuy nhiên giáo viên cần phải rèn luyện kỹ năng và kiến thức sử dụng máy tính casiothường xuyên cho học viên, giúp học viên tăng trưởng kiến thức và kỹ năng và cách làm. IV. KẾT LUẬNVới việc viết đúng phương trình hóa học sẽ giúp học viên học tốt hơn mônhoá học. Vì các bài toán hóa học có tương quan rất nhiều đến phương trình hoáhọc. Với việc sử dụng máy tính casio để xác lập các thông số đã cải tổ tốc độlàm việc và mang lại hiệu suất cao rất cao.trang 11

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours