Hội chứng tăng áp lực nội sọ ở trẻ em | BvNTP

Estimated read time 6 min read
ĐẠI CƯƠNG

Định nghĩa: 
Hội chứng tăng áp lực đè nén nội sọ ( HCTALNS ) là sự tăng áp lực đè nén trong hộp sọ .
Hậu quả huyết động học do TALNS thể hiện qua các công thức sau.

CPP = MAP – ICP .
CPP ( cerebral perfulsion pressure ) : áp lực đè nén tưới máu não .
MAP ( mean arterial pressure ) : áp lực đè nén trung bình động mạch .
ICP ( intracranial pressure ) : áp lực đè nén nội sọ .
CBF = CPP / CVR .
CBF ( cerebral blood flow ) : lưu lượng máu não .
CVR ( cerebral vascular resistance ) : đề kháng mạch não  Khi tăng ALNS sẽ lam giảm áp lực đè nén tưới máu não, gây giảm lưu lượng máu não. Hậu quả gây nhồi máu não .
Bảng áp lực trong sọ bình thường.

Nguyên lý Monroe _ Kellie

Phân loại:

HCTALNS cấp tính: có thể dẫn đến tử vong do.
Tụt não .
Nhồi máu não lan tỏa .
HCTALNS mạn tính: dẫn đến teo gai thị gây mù mắt.

Nguyên nhân:
Do nhu mô não :
Phù não .
Nhồi máu não .
Do mạch máu não:
Tăng huyết áp .
Thuyên tắc xoang tĩnh mạch .
Do dịch não tuỷ (DNT):
U đám rối mạch mạc .
BĐN ùn tắc .
Khối choáng chỗ : 
Xuất huyết não, não thất tự phát hoặc chấn thương .
U não .
Dị dạng mạch máu não .
Áp xe não .
Tụ mủ dưới màng cứng .

CHẨN ĐOÁN

Triệu chứng lâm sàng:

Tam chứng kinh điển: Nhức đầu, phù gai thị, ói mửa thường gặp ở HCTALNS điển hình, 2/3 bệnh nhân có khối choán chỗ trong hộp sọ có đủ 3 triệu chứng này, và hầu hết các bệnh nhân HCTALNS có ít nhất 2 triệu chứng.
Nhức đầu : thường xảy ra lúc sáng sớm hay khi có động tác gắng sức, gập người, ho, sổ mũi .
Ói : ói bất thần, kinh hoàng và không kèm với buồn nôn trước đó .
Phù gai, teo gai thị .
Dấu hiệu khác.
Tam chứng Cushing : mạch chậm, huyết áp tăng, rối loạn nhịp thở .
Tri giác : lú lẫn, hôn mê .
Cận lâm sàng

X quang sọ thường : thấy hình ảnh dãn rộng khớp sọ, bào mòn hố yên, dấu ấn ngón tay .
Siêu âm xuyên thớp : ở trẻ còn thớp .
Chụp não cắt lớp ( CT scan ) : chẩn đoán nguyên do HCTALNS .
Cộng hưởng từ não ( MRI ) : Bổ sung và hoàn thành xong những hình ảnh của CTscan .
Đo áp lực trong sọ : Đây là phương pháp chẩn đoán và theo dõi điều trị quan trọng, thuòng chỉ định trong chấn thương sọ não nặng và một số bệnh lý khác.

Chỉ định:
Chấn thương sọ não nặng : Glasgow < 8, CT não không bình thường . CTSN nặng, CT scan thông thường nhưng có 2/3 tiêu chuẩn : tuổi > 40, gồng mất vỏ, HA tâm thu < 90 mmHg . Chống chỉ định:
Bệnh nhân tỉnh .
Rối loạn đông máu .
Vị trí đặt dụng cụ đo ALTS :
Trong não thất .
Trong mô não .
Khoang nhện .
Dưới màng cứng .
Ngoài màng cứng .

ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu:
Giữ ALTS < 20 mmHg . Giữ áp lực đè nén tưới máu não ≥ 60 mmHg . Điều trị nội khoa:
Nằm đầu cao 30-45 °, cổ thẳng .
Kiểm tra đường thở, đặt nội khí quản khi Glasgow ≤ 8 .
Duy trì HA thích hợp .
Duy trì PaCO2 = 35-40 mmHg .
Manitol : 1 g / kg truyền tĩnh mạch / 15 phút, sau đó 0,25 g 0,5 g / kg truyền tĩnh mạch / 30 phút / 6 giờ .
Điều trị phẫu thuật:
Điều trị phẫu thuật theo nguyên do .
Mở sọ giải áp khi điều trị nội khoa thất bại .
Điều trị khác:
Thở máy liên tục .
Barbiturate liều cao .
Tăng thông khí PaCO2 = 30 – 35 mmHg .
Hạ thân nhiệt .

THEO DÕI
Theo dõi : lâm sàng và cận lâm sàng .

LƯU ĐỒ XỬ TRÍ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ TRẺ EM ( TRANG SAU)

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương – Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

You May Also Like

More From Author

+ There are no comments

Add yours